Mẫu hợp đồng góp vốn mua nhà [chi tiết 2024]

Nhu cầu nhà ở của Việt Nam chúng ta hiện nay rất phổ biến. Nhưng vẫn còn những bất cập về mặt hiểu biết trong việc góp vốn và những vấn đề liên quan đến việc góp vốn. Do hợp đồng góp vốn chưa được quy định chặt chẽ nên những nhà đầu tư dễ vướng vào các rắc rối pháp lý khi các bên có tranh chấp. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây về mẫu hợp đồng góp vốn mua nhà nhằm biết thêm chi tiết và cụ thể về vấn đề này.

Hopdonggopvon

mẫu hợp đồng góp vốn mua nhà

1. Hợp đồng góp vốn là gì?

Các văn bản hiện hành không có khái niệm cụ thể về hợp đồng góp vốn. Tuy nhiên, Bộ luật Dân sự có đưa ra khái niệm chung về hợp đồng như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Bên cạnh đó, Bộ Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Như vậy, hợp đồng góp vốn có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc góp tiền, tài sản… để hợp tác làm một công việc nhất định. Chẳng hạn như: góp vốn kinh doanh, góp vốn đầu tư, góp vốn mua đất, góp vốn thành lập doanh nghiệp…

2. Phân loại Hợp đồng hợp tác góp vốn mua đất

Do không có quy định trực tiếp nên hiện nay xuất hiện nhiều dạng với nhiều tên gọi khác nhau của loại văn bản này như:

  • Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất;
  • Biên bản góp vốn mua đất;
  • Thỏa thuận góp vốn mua đất;
  • Giấy chung tiền mua chung nhà đất,…

Tuy có nhiều tên gọi khác nhau nhưng bản chất của các Hợp đồng trên là một. Là việc các bên góp tiền mua chung nhà đất để đầu tư vì mục đích lợi nhuận hoặc mục đích khác.

Thực tế có một dạng văn bản có tên gọi là “Hợp đồng góp vốn” của các chủ đầu tư dự án bất động sản ký kết với khách hàng. Bản chất của loại hợp đồng này khác với dạng hợp đồng chúng tôi nêu trong bài viết. Đó là hình thức huy động vốn; tên gọi khác của Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. Là dạng Hợp đồng chịu sự điều chỉnh của Luật kinh doanh bất động sản, Luật nhà ở 2014 và chúng tôi sẽ đề cập đến trong một bài viết khác.

3. Mẫu Hợp đồng góp vốn

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG NHÀ Ở

Hôm nay ngày 04 tháng 5 năm 2019, tại khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C.

Chúng tôi gồm có:

BÊN GÓP VỐN: (sau đây gọi là bên A)

- Ông: Lê Ngọc T.                                          Sinh năm: 1981

CMND số: 12345xxxxx do Công an tỉnh C cấp ngày 02/12/2014

Hộ khẩu thường trú tại: Sn xxx, phường A, thành phố B, tỉnh C.

BÊN NHẬN GÓP VỐN: (sau đây gọi là bên B): Công ty TNHH XXX

- Địa chỉ: Lô 311, khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C.

- Mã số doanh nghiệp: 123456xxxx do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh C cấp, đăng ký lần đầu ngày 24/01/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 28/01/2019.

- Người đại diện: Ông Doãn Đình Tr.         Chức vụ: Giám đốc

CMND số: 1234xxxx4 do Công an tỉnh C cấp ngày 12/12/2014

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng căn hộ chung cư theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn là Căn hộ chung cư tại địa chỉ: Căn hộ 12-1 khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số phát hành AB 1234xx số vào sổ cấp GCN: 123x/UB-ND do UBND thành phố B cấp ngày 12/10/2017.

Thông tin cụ thể về căn hộ trên như sau:

- Tại địa chỉ: Căn hộ 12-1 khu đô thị X, phường A, thành phố B, tỉnh C

- Diện tích sàn:  80,0 m2 (Bằng chữ: Tám mươi phẩy không mét vuông)

- Nhà số: 12                     - Phòng số: 01;         - Kết cấu: Bê tông cốt thép

- Thời hạn sử dụng: Lâu dài;        - Năm hoàn thành xây dựng: 2016;

- Nguồn gốc sử dụng: Nhận tặng cho đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

1. Giá trị tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 900.000.000 đồng (bằng chữ: Chín trăm triệu đồng Việt Nam).

2. Việc phân chia lợi nhuận do hai bên thỏa thuận sau.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 5 năm (Bằng chữ: Năm năm), kể từ ngày hai bên ký kết trong hợp đồng.

 

ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: Làm văn phòng công ty.

ĐIỀU 5: VIC ĐĂNG KÝ VỐN  GÓP VÀ NỘP LỆ PHÍ

1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên B chịu trách nhiệm thực hiện.

2. Lệ phí liên quan đên viêc góp vốn bằng căn hộ chung cư theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

c. Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác.

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về  tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e . Các cam đoan khác.

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết.

4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, gồm 03 tờ 03 trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm bằng chứng.

            BÊN GÓP VỐN                                            BÊN NHẬN GÓP VỐN

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                  (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp những thông tin chi tiết và cụ thể về mẫu hợp đồng góp vốn mua nhà. Nếu có những thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng góp vốn mua nhà và những vấn đề xoay quanh mẫu hợp đồng góp vốn mua nhà hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo