Thị trường ngày càng được mở rộng và các mối quan hệ liên kết kinh doanh trong kinh tế ngày càng phát triển. Và để đảm bảo trật tự của thị trường cũng như đảm bảo quyền và lợi ích các bên khi tham gia đầu tư thì sự xuất hiện của Hợp đồng góp vốn đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng. Để tiến hành hoạt động góp vốn đầu tư thì bước xây dựng hợp đồng là rất quan trọng.
Bài viết dưới đây của ACC xin gửi đến các bạn thông tin đó cũng như mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư và quy định về hợp đồng góp vốn đầu tư mới nhất theo quy định để bạn tham khảo.
Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư
1. Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?
Hợp đồng góp vốn đầu tư là hợp đồng sẽ được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nào đó nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận.
Vốn góp ở đây có thể là: vật chất, tài sản, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư
Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trên cơ sở tuân thủ pháp luật. Do đó, tùy vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên mà có thể thiết lập hợp đồng phù hợp.
Dưới đây là mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư mà các bạn có thể tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A)
Ông (Bà):………………………………………………………………………...
Sinh ngày………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày………....tại …………………
Bên nhận góp vốn: (sau đây gọi là bên B)
Ông (Bà):………………………………………………………………………….
Sinh ngày………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày….tại ………………………..
Bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A ……………PHỤ LỤC KÈM THEO………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:………………………
(bằng chữ:…………………….…………..)
ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ ……hạn cuối cùng góp vốn là ….
ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ………………………để kinh doanh…….
ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng góp vốn đầu tư, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
- Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
- Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
- Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn cách viết hợp đồng góp vốn đầu tư
Để soạn thảo hợp đồng góp vốn đầu tư một cách chính xác nhất, cần lưu ý những vấn đề sau:
Khi lập và soạn thảo hợp đồng góp vốn thì các bên có thể thỏa thuận về nội dung hợp đồng nhưng cũng phải bao gồm các thông tin nội dung chủ yếu như sau:
- Trong hợp đồng góp vốn có thể là cá nhân ký kết với cá nhân hoặc tổ chức ký với tổ chức phải xác định rõ các đối tượng của hợp đồng.
- Khi các bên thỏa thuận trong hợp đồng phải quy định rõ ràng về số lượng và chất lượng trong nội dung hợp đồng.
- Các bên trong hợp đồng góp vốn phải ghi rõ trong hợp đồng về các phương thức thanh toán như tiền mặt, chuyển khoản… và thỏa thuận về giá rõ ràng nhằm tránh tranh chấp.
- Các bên phải thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng về thời hạn của hợp đồng, địa điểm cụ thể khi ký kết hợp đồng và các phương thức thực hiện hợp đồng góp vốn rõ ràng.
- Thỏa thuận rõ các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên ghi trong nội dung của hợp đồng
- Quy định rõ các trách nhiệm trong hợp đồng góp vốn của mỗi bên trong hợp đồng góp vốn
- Các bên nên thỏa thuận thêm các phương thức để giải quyết tranh chấp nếu các bên không thỏa thuận được với nhau khi thực hiện hợp đồng.
4. Quy định pháp luật về hợp đồng góp vốn đầu tư
4.1. Chủ thể hợp đồng góp vốn đầu tư
Tổ chức kinh doanh và người kinh doanh.
4.2. Hình thức hợp đồng góp vốn đầu tư
Hiện nay, pháp luật chưa có văn bản nào hướng dẫn cụ thể về hình thức của hợp đồng góp vốn.
Tuy nhiên, trên thực tế, hợp đồng góp vốn nên được lập thành văn bản để phòng ngừa những rủi ro các bên vi phạm thỏa thuận.
4.3. Nội dung của hợp đồng góp vốn đầu tư
- Thông tin của các bên:
Bên góp vốn và bên nhận góp vốn (bao gồm thông tin người đại diện của cả hai bên nếu các bên là doanh nghiệp);
- Tài sản góp vốn:
Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Như vậy, người góp vốn có thể lựa chọn góp bằng nhiều hình thức khác nhau.
Tuy nhiên, cần lưu ý đối với việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải tuân theo quy định của Luật Đất đai; góp vốn bằng giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí mật kỹ thuật phải tuân theo các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Xác định tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của ai.
- Giá trị tài sản góp vốn:
Theo quy định, trong những trường hợp góp tài sản vào vốn điều lệ của doanh nghiệp, những loại tài sản không phải là Việt Nam Đồng, ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc vàng thì phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định chuyên nghiệp định giá và thể hiện bằng Việt Nam Đồng.
Trong các trường hợp góp vốn khác, việc xác định giá trị của tài sản phải dựa trên sự thống nhất giữa các bên giao kết hợp đồng;
- Thời hạn góp vốn;
- Mục đích của việc góp vốn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp;
- Phân chia lợi nhuận và rủi ro (nếu có);
Trên đây là bài viết về Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư mới nhất theo quy định hiện hành mà ACC đã chia sẻ để quý bạn đọc cùng tham khảo. Trong thời gian tham khảo, nếu có vướng mắc hay quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại ACC vui lòng liên hệ với ACC để được hỗ trợ kịp thời nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận