Góp vốn là một hoạt động diễn ra phổ biến trong đời sống hằng ngày giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau.Hợp đồng góp vốn kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên để xác lập, chấm dứt, thay đổi việc góp tài sản để tạo thành nguồn vốn đầu tư kinh doanh, tạo thành vốn điều lệ công ty. Vậy có bao nhiêu loại hợp đồng góp vốn cá nhân và những quy định viết hợp đồng góp vốn, mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân,... Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây về mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân bạn nhé.
mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân
1. Hợp đồng góp vốn là gì?
Hợp đồng góp vốn hay còn gọi với cái tên khác biên bản hợp đồng hợp tác đầu tư là hợp đồng sẽ được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nào đó nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận. Vốn góp ở đây có thể là vật chất, tài sản, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Có thể lấy ví dụ như quyền sử dụng đất, xây dựng, nhà ở, công trình, hàng hóa,….
Hợp đồng góp vốn được lập ra dùng để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh giữa các thành viên trong hội đồng quản trị. Mẫu sẽ nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, thành phần thành viên tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời hạn vốn, số vốn góp,…
2. Đặc điểm của Hợp đồng góp vốn giữa hai cá nhân
Hợp đồng góp vốn phải được lập thành văn bản
Hợp đồng góp vốn là hợp đồng có thể có nhiều bên cá nhân tham gia, các chủ thể tham gia với mục đích hợp tác góp vốn để cùng làm một công việc. Vì đối tượng của hợp đồng hợp tác là các cam kết mà các bên đã thoả thuận, cho nên hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận. Tuy nhiên, pháp luật quy định hợp đồng phải lập thành văn bản vì đây là hợp đồng phức tạp và văn bản hợp đồng sẽ là chứng cứ để giải quyết các tranh chấp nếu xảy ra:
- Đây là hợp đồng có sự đóng góp tài sản và/hoặc công sức của nhiều chủ thể.
- Hợp đồng có thời hạn theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Có thể có sự thay đổi chủ thể trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng (có sự ra nhập hay rút bớt thành viên hợp tác).
- Có sự đại diện của các thành viên trong việc xác lập, thực hiện giao dịch với người thứ ba.
Hình thức bằng văn bản của hợp đồng góp vốn có thể có thêm người làm chứng hoặc các bên thỏa thuận lựa chọn hình thức công chứng. Nếu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất thì bên cạnh hợp đồng hợp tác phải lập thành văn bản, có công chứng thì các bên phải đăng ký biến động quyền sủ dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 3 Điều 188 Luật đất đai 2013.
Hợp đồng góp vốn là hợp đồng song vụ.
Hợp đồng góp vốn là hợp đồng song vụ, các bên trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ với nhau. Quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh theo thoả thuận và theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng góp vốn là hợp đồng không có đền bù mà cũng chia sẻ lãi hoặc lỗ
Sau khi giao kết hợp đồng, các bên phải đóng góp tài sản để thực hiện công việc thoả thuận và trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lợi nhuận thì chia cho các thành viên theo thoả thuận. Nếu thua lỗ thì các bên đều phải gánh chịu theo phần đóng góp của mình vào hợp đồng góp vốn.
Hợp đồng góp vốn là hợp đồng đa phương
Số lượng các chủ thể trong hợp đồng góp vốn là không giới hạn, có thể bao gồm hai hoặc nhiều nhà đầu tư cùng có quan hệ hợp tác kinh doanh với nhau, tùy theo quy mô dự án hợp tác cũng như nhu cầu, kỹ năng và mong muốn của các nhà đầu tư.
3. Hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty có hợp pháp không?
Mục đích của góp vốn cũng rất đa dạng: góp vốn để mua bán, góp vốn thành lập công ty, góp vốn đầu tư…Tuy nhiên, hợp đồng góp vốn cũng là một trong các hợp đồng dân sự nên sẽ tuân thủ theo pháp luật dân sự về hợp đồng.
Căn cứ theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Các trường hợp hợp đồng vô hiệu bao gồm:
- Hợp đồng vô hiệu khi vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
- Hợp đồng vô hiệu do giả tạo.
- Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện.
- Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn.
- Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
- Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015, nếu hợp đồng không thuộc các trường hợp vô hiệu hợp đồng và các giao dịch dân sự đáp ứng đủ các điều kiện về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự thì được pháp luật công nhận.
4. Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____*****____
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay ngày 11 tháng 07 năm 20..., chúng tôi gồm có:
I. BÊN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên A):
Họ và tên
Chứng minh nhân dân số:
Hộ khẩu thường trú
II. BÊN NHẬN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên B):
Họ và tên
Chứng minh nhân dân số:
Hộ khẩu thường trú
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :
Điều 1. TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thỡ phải liệt kờ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)
Điều 2. GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản gúp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:
(bằng chữ:..............)
Điều 3. THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ............ kể từ ngày
Điều 4. MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : Góp vốn để mở nhà hàng/ Góp vốn thành lập doanh nghiệp/ ...
Điều 5. ĐĂNG KÝ VÀ XÓA ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)
2. Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xoá đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.
Điều 6 . VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí cụng chứng Hợp đồng này do bên ........ chịu trách nhiệm nộp.
Điều 7. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. CAM ĐOAN CÁC BÊN
8.1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;
c. Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
g. Các cam đoan khác…
8.2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e . Các cam đoan khác
Điều 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
9.1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………
Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân. Hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ về vấn đề này nếu có những thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân bạn nhé.
Nội dung bài viết:
Bình luận