Mẫu hợp đồng gia công cập nhật mới nhất 2024

Với bài viết này công ty luật ACC sẽ cung cấp cho khách hàng các thông tin về Mẫu hợp đồng gia công cập nhật mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng gia công cập nhật mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng gia công cập nhật mới nhất 2024

1. Hợp đồng gia công là gì?

Theo quy định tại Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên nhận gia công sẽ thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. Bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

Đối tượng của hợp đồng gia công là các vật được xác định theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Ví dụ như: Hợp đồng gia công quần áo, giày dép; Hợp đồng gia công gồ gốm, sứ; Hợp đồng gia công cơ khí,…

2. Mẫu hợp đồng gia công mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: …

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại ... chúng tôi gồm có:

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên đặt gia công là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A thuê bên B gia công:

- Tên sản phẩm: ...

- Số lượng: …

- Chất lượng: …

- Tiêu chuẩn kỹ thuật: …

(Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà cácbên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định).

Điều 2. Nguyên vật liệu

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung về cung cấp nguyên vật liệu và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Đơn giá gia công, phương thức thanh toán

Đơn giá gia công là: … đồng/ sản phẩm (Bằng chữ: …).

Tổng cộng tiền công gia công sản phẩm là: … đồng (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

Thanh toán đợt … hoặt toàn bộ tại thời điểm nhận sản phẩm là … đồng (Bằng chữ: …)

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Thời hạn giao nhận sản phẩm (đợt 1) là ngày …/ …/ …, tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Bên B phải giao sản phẩm và bên A phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B chậm giao sản phẩm thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A chậm nhận sản phẩm thì bên B có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận tại hợp đồng này và bên A đã được thông báo. Bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Bên A hoặc bên B đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian (hợp lý) là … ngày.

Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.

Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.

Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.

Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng … % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 8. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu là: … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí mua bảo hiểm hàng hoá là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí … là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

     BÊN A                                                                               BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))                       (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

3. Các loại hợp đồng gia công thường gặp

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các loại hợp đồng gia công thường gặp bao gồm:

  • Hợp đồng gia công may mặc: Đây là loại hợp đồng gia công phổ biến nhất, thường được áp dụng trong ngành dệt may. Theo đó, bên đặt gia công sẽ cung cấp nguyên liệu (vải, chỉ, phụ liệu) cho bên nhận gia công để may thành các sản phẩm may mặc như quần áo, váy, áo sơ mi,...
  • Hợp đồng gia công hàng hóa: Đây là loại hợp đồng gia công trong đó bên đặt gia công yêu cầu bên nhận gia công thực hiện các công đoạn gia công để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Ví dụ như hợp đồng gia công sản xuất đồ gỗ, hợp đồng gia công sản xuất giày dép,...
  • Hợp đồng gia công cơ khí: Đây là loại hợp đồng gia công trong đó bên đặt gia công yêu cầu bên nhận gia công thực hiện các công đoạn gia công cơ khí để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Ví dụ như hợp đồng gia công sản xuất máy móc, thiết bị,...
  • Hợp đồng gia công phần mềm: Đây là loại hợp đồng gia công trong đó bên đặt gia công yêu cầu bên nhận gia công thực hiện các công đoạn phát triển phần mềm để tạo ra sản phẩm phần mềm hoàn chỉnh.
  • Hợp đồng gia công nguyên liệu: Đây là loại hợp đồng gia công trong đó bên đặt gia công yêu cầu bên nhận gia công thực hiện các công đoạn sơ chế, chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm nguyên liệu hoàn chỉnh. Ví dụ như hợp đồng gia công sản xuất nông sản, hợp đồng gia công sản xuất thực phẩm,...

Ngoài ra, còn có các loại hợp đồng gia công khác như hợp đồng gia công xây dựng, hợp đồng gia công lắp đặt,... Tùy theo tính chất và đặc điểm của từng loại sản phẩm, dịch vụ gia công mà các bên sẽ thỏa thuận ký kết loại hợp đồng gia công phù hợp.

Các loại hợp đồng gia công thường gặp

Các loại hợp đồng gia công thường gặp

4. Lưu ý về loại hàng hóa được phép gia công

Theo quy định của Luật Thương mại 2005, tất cả các loại hàng hóa đều có thể được phép gia công, trừ các loại hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.

Cụ thể, theo Điều 12 Luật Thương mại 2005, các loại hàng hóa cấm kinh doanh bao gồm:

  • Hàng hóa mà Nhà nước cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
  • Hàng hóa thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức bị thu hồi theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa bị tạm giữ, tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
  • Hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
  • Hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
  • Hàng hóa gây hại đến tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật cũng không được phép gia công.

Lưu ý:

  • Đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • Các loại hàng hóa thuộc diện hạn chế kinh doanh, hàng hóa thuộc diện quản lý bằng giấy phép, hàng hóa thuộc diện quản lý bằng các biện pháp hành chính khác thì khi gia công cần tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý loại hàng hóa đó.
     Lưu ý về loại hàng hóa được phép gia công

    Lưu ý về loại hàng hóa được phép gia công

5. Câu hỏi thường gặp

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng gia công:

  • Hợp đồng gia công là gì?

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

  • Các loại hợp đồng gia công thường gặp là gì?

Các loại hợp đồng gia công thường gặp bao gồm:

  • Hợp đồng gia công may mặc

  • Hợp đồng gia công hàng hóa

  • Hợp đồng gia công cơ khí

  • Hợp đồng gia công phần mềm

  • Hợp đồng gia công nguyên liệu

  • Hợp đồng gia công lắp đặt

    Các lưu ý về loại hàng hóa được phép gia công là gì?

Theo quy định của Luật Thương mại 2005, tất cả các loại hàng hóa đều có thể được phép gia công, trừ các loại hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh. Cụ thể, các loại hàng hóa cấm kinh doanh bao gồm:

  • Hàng hóa mà Nhà nước cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
  • Hàng hóa thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức bị thu hồi theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa bị tạm giữ, tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
  • Hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
  • Hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
  • Hàng hóa gây hại đến tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật cũng không được phép gia công.

  • Các bên tham gia hợp đồng gia công là ai?

Các bên tham gia hợp đồng gia công bao gồm:

  • Bên đặt gia công: Là bên yêu cầu bên nhận gia công thực hiện gia công.

  • Bên nhận gia công: Là bên thực hiện gia công theo yêu cầu của bên đặt gia công.

  • Các nội dung cần có trong hợp đồng gia công là gì?

Các nội dung cần có trong hợp đồng gia công bao gồm:

  • Đối tượng gia công: Tên sản phẩm, số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, mô tả chi tiết của sản phẩm gia công.

  • Nguyên vật liệu: Số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, thời hạn và địa điểm cung cấp nguyên vật liệu.

  • Giá gia công: Đơn giá gia công, tổng giá trị gia công.

  • Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.

  • Thời hạn gia công: Thời gian mà bên nhận gia công phải thực hiện xong việc gia công.

  • Địa điểm gia công: Nơi mà bên nhận gia công thực hiện gia công.

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng.

  • Xử lý vi phạm hợp đồng: Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

  • Giải quyết tranh chấp: Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

  • Hợp đồng gia công có thể được giao kết bằng văn bản hoặc bằng lời nói không?

Hợp đồng gia công có thể được giao kết bằng văn bản hoặc bằng lời nói. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của các bên, hợp đồng gia công nên được giao kết bằng văn bản.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi thường gặp

Trên đây là tổng hợp các Mẫu hợp đồng gia công cập nhật mới nhất 2024 thông dụng. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với ACC để được hỗ trợ.

 
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo