Mẫu hợp đồng ép cọc bê tông nhà dân là gì? Nó được pháp luật quy định như thế nào? Qua bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin chi tiết cho bạn đọc về mẫu hợp đồng này để bạn có thể hiểu rõ hơn nhé.
1. Mẫu hợp đồng ép cọc bê tông nhà dân là gì?
Mẫu hợp đồng ép cọc bê tông nhà dân là văn bản thỏa thuận giữa hai bên về việc ép cọc bê tông.
2. Mẫu hợp đồng ép cọc bê tông nhà dân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 2018/HĐKT/
(Về việc: Cung cấp cọc bê tông và thi công ép cọc)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO THẦU: (Gọi tắt là Bên A)
Người đại diện :
Địa chỉ :
Số điện thoại :
Số tài khoản :
Tại :
Mã số thuế :
BÊN NHẬN THẦU: (Gọi tắt là Bên B)
Tên đơn vị :
Người đại diện :
Địa chỉ :
Website :
Email :
Số điện thoại :
Số tài khoản :
Tại :
Chi Nhánh :
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận “Cung cấp cọc bê tông và Thi công ép cọc thuộc công trình: Nhà ở dân dụng tại Khu Đô Thị ....... theo kiểu cách, kích thước, đơn giá và vật liệu được thể hiện ở Điều 2 của hợp đồng này, đáp ứng các yêu cầu sau:
- Yêu cầu của Hồ sơ thiết kế, yêu cầu chi tiết các thông số vật liệu, mẫu mã sản phẩm đã được Bên A phê duyệt.
ĐIỀU 2. ĐƠN GIÁ, THÔNG SỐ CỌC BÊ TÔNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
2.1: Đơn giá và thông số cọc bê tông
Loại thép (Hòa Phát) |
Bích đầu cọc (mm) |
Tiết diện | Mác BT min max | Kích thước đai (mm) |
Khoảng Cách đai (mm) |
Lưới chống vỡ đầu cọc | Chiều dài cọc (m) | Đơngiá VND |
Ф14 | 70*5 | 200×200 | 250-270 | Ф6 | A=220 | A100=2 | 2->5 | 155.000 |
Ghi Chú: Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT
2.2: Đơn giá nhân công thi công ép cọc bê tông
Tiết diện cọc |
Khối lượng ct |
Phương pháp tính |
Đơn giá |
200*200 |
<300 m |
Giá Khoán |
12.000.000 vnđ |
200*200 |
>300 m |
Theo mét dài |
47.000 vnđ/m |
Ghi Chú: Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT
2.3: Khối lượng công việc
Theo thiết kế | Thực tế thi công | Tổng khối lượng | Ghi chú | |
Số tim cọc | 19 | 380m | ||
Chiều sâu | 20m |
2.4: Kích thước bản táp
– Kích thước bản táp hàn nối cọc: Với bản táp hàn nối cọc do bên đơn vị đúc cọc cung cấp theo kích thước là : 100*100*5mm. Ngoài kích thước này Bên A nếu muốn sử dụng kích thước bản táp hàn nối đầu cọc khác Bên A phải chịu chi phí và cung cấp cho Bên B thi công.
2.5: Lực ép đầu cọc
– Lực ép đầu cọc theo thiết kế là Pmin = 40 tấn, P max = 45 tấn
ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC, HÌNH THỨC THANH TOÁN
Bên A tạm ứng và thanh toán cho Bên B theo trình tự sau:
Tạm ứng:Kể từ khi ký hợp đồng Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền bằng 10.000.000 đồng.
Thanh toán:
Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng khi Bên B vận chuyển máy móc thiết bị và cọc bê tông đến công trình.
Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B 100% giá trị hợp đồng thực tế khi Bên B thi công xong công trình
Hình thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền Việt Nam Đồng và theo hình thức chuyển khoản.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
– Máy ép neo sẽ được tập kết tại công trường sau khi ký kết hợp đồng từ 2-3 ngày.
ĐIỀU 5: CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
- Bên B cam kết cung cấp đúng chủng loại, chất lượng và kích thước cọc bê tông theo Điều 2 trong hợp đồng này.
- Bên B Đưa ra các giấy tờ hợp lệ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của cọc bê tông
- Bên B Cung cấp giấy tờ hợp lệ về kiểm định máy móc và đồng hồ áp.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CÁC BÊN
Nghĩa vụ của Bên A:
Bàn giao mặt bằng thi công và các tài liệu cần thiết để Bên B thi công sau khi ký hợp đồng.
- Thông báo kịp thời lịch trình thực hiện các công tác liên quan đến công trình.
- Phối hợp với Bên B để giải quyết các vấn đề phát sinh để đảm bảo chất
lượng công việc và tiến độ.Trong quá trình thi công ép cọc nếu vướng các công trình ngầm,đế bê tông móng nhà cũ thì bên A có trách nhiệm rời tim cọc hoặc đào phá vật cản để bên B thi công đúng tiến độ, chi phí liên quan bên A chịu
- Thực hiện thanh toán cho Bên B đủ, đúng hạn như đã thỏa thuận ở Điều 3.
- Cung cấp điện, nước cho Bên B phục vụ trong công tác thi công hàn táp cọc và sinh hoạt trong thời gian thi công
- Bên B vận chuyển máy ép cọc đến mà vẫn chưa thi công được do một số nguyên nhân như mặt bằng chưa xong, vướng móng, kiện tụng tranh chấpvề đất đai bên A phải thanh toán và hỗ trợ tiền ăn cho thợ là 500.000 đ/ ngày.
- Trường hợp không thể thi công được do nguyên nhân từ bên A thì bên A phải chịu chi phí rời máy ép cọc và cọc bê tông.
- Chi phí: vận chuyển máy là: 5.000.000 vnđ, vận chuyển cọc bê tông là 25.000đ/m dài
Nghĩa vụ của Bên B:
- Tiến hành thực hiện công việc theo bản vẽ đã được chấp thuận và mặt bằng công trường để thi công từ Bên A.
- Tổ chức thực hiện công việc nêu tại Điều 1 đúng bản vẽ kỹ thuật, số lượng, chất lượng, mẫu mã đã thỏa thuận.
- Bố trí nhân sự có đủ năng lực thực hiện công việc theo yêu cầu của Bên A. Trong trường hợp nhân sự của Bên B không đáp ứng được yêu cầu của Bên A, Bên B có trách nhiệm thay nhân sự phù hợp sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.
- Tổ chức ăn, nghỉ cho công nhân, khai báo tạm trú, tạm vắng với cơ quan địa phương.
- Bên B có trách nhiệm tự bố trí và bảo quản nguồn điện, nước mà Bên A cung cấp.
- Đảm bảo công việc thực hiện đúng tiến độ đã thỏa thuận và hoàn tất đúng thời hạn quy định.
- Chịu mọi trách nhiệm về an toàn lao động cho nhân viên và tài sản của mình trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Tự chịu mọi trách nhiệm trong trường hợp để xảy ra tai nạn lao động do lỗi của Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng. Bên A không có trách nhiệm đối với bất cứ sự cố nào đối với con người và thiết bị máy móc của Bên B trên công trường.
- Tuân thủ các quy định, nội quy của Bên A trong thời gian thi công và dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công sau khi hoàn tất công việc.
- Bên B không chịu trách nhiệm về tình trạng lún nứt, đùn đất các bộ phận, công trình lân cận trong quá trình thi công mà không có sự va chạm trực tiếp.
ĐIỀU 7:ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp động. Trong quá trình thực hiện có bất kỳ vướng mắc cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên tinh thần hợp tác.
- Nếu có phát sinh sẽ được đặt thành văn bản như một phụ lục trong hợp đồng đã được hai bên cùng ký kết.
- Bên nào đơn phương sửa chữa hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng sẽ chịu trách nhiệm bồi thường theo giá trị thực tế được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Nếu có tranh chấp hợp đồng mà hai bên không thỏa thuận được thì phán quyết theo Tòa Án Kinh Tế là phán quyết cuối cùng
- Hợp đồng gồm 07 Điều và được lập thành 04 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản để làm cơ sở thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
3. Câu hỏi thường gặp
1. Tại sao nên lập hợp đồng ép cọc bê tông nhà dân
Hợp đồng ép cọc bê tông nhà dân là văn bản pháp lý quan trọng để xác định mục đích hợp đồng cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
2. Hợp đồng cần có những nội dung gì?
- Chủ thể của hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng
- Nội dung hợp đồng
- Giá và phương thức thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Thời hạn hợp đồng
- Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Giải quyết tranh chấp
>> Xem thêm: Mẫu hồ sơ thiết kế nhà dân dụng
Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp về “Mẫu hợp đồng ép cọc bê tông nhà dân" mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận