Mẫu hợp đồng đổ bê tông tươi là văn bản pháp lý xác định rõ các điều khoản và điều kiện trong việc cung cấp và thi công bê tông tươi cho các công trình xây dựng. Hợp đồng này đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, bao gồm khối lượng, chất lượng bê tông, thời gian giao hàng, và chi phí thực hiện.

Mẫu hợp đồng đổ bê tông tươi chi tiết nhất
1. Vai trò của hợp đồng đổ bê tông tươi?
Hợp đồng đổ bê tông tươi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả thi công công trình. Hợp đồng là văn bản pháp lý ghi nhận thỏa thuận giữa hai bên về việc cung cấp và thi công bê tông tươi. Hợp đồng có những vai trò chính sau:
- Xác định rõ ràng nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên:
- Bên A (chủ đầu tư): Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về công trình, phối hợp với bên B trong quá trình thi công, thanh toán đúng hạn theo hợp đồng.
- Bên B (nhà thầu): Có trách nhiệm cung cấp bê tông tươi đạt chất lượng theo yêu cầu hợp đồng, thi công đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động, bảo hành công trình theo quy định.
- Bảo vệ quyền lợi của các bên:
- Hợp đồng là cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
- Hợp đồng giúp bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ và hiệu quả thi công công trình.
- Hợp đồng giúp bảo vệ quyền lợi của nhà thầu về việc được thanh toán đầy đủ, đúng hạn.
- Góp phần đảm bảo chất lượng công trình:
- Hợp đồng quy định rõ ràng về chất lượng bê tông tươi, kỹ thuật thi công, quy trình kiểm tra, nghiệm thu.
- Nhà thầu có trách nhiệm thi công theo đúng hợp đồng để đảm bảo chất lượng công trình.
- Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, giám sát quá trình thi công để đảm bảo chất lượng công trình.
- Thúc đẩy tiến độ thi công:
- Hợp đồng quy định rõ ràng về thời gian thi công, tiến độ thanh toán.
- Nhà thầu có trách nhiệm thi công đúng tiến độ theo hợp đồng.
- Chủ đầu tư có quyền đôn đốc tiến độ thi công nếu nhà thầu thi công chậm trễ.
- Tăng hiệu quả thi công:
- Hợp đồng giúp các bên phối hợp chặt chẽ trong quá trình thi công.
- Hợp đồng giúp hạn chế tối đa rủi ro phát sinh trong quá trình thi công.
- Hợp đồng giúp tiết kiệm chi phí thi công.
Nhìn chung, hợp đồng đổ bê tông tươi là một văn bản pháp lý quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả thi công công trình.
2. Mẫu hợp đồng đổ bê tông tươi chi tiết nhất
SỐ: …………………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-o0o—– Hà Nội, ngày…… tháng……năm 2019 |
Căn cứ theo Luật Thương mại của số 36/2005IQH11 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14/06/2005;
Dựa vào bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 24/11/2015
Căn cứ các nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày…….tháng…….năm 2019, Chúng tôi gồm:
BÊN MUA: …………………………………………….. (Gọi tắt: Bên A )
Địa chỉ : ……………………………………………………………………..
SĐT : ……………………………………… CMT : ……………………
BÊN BÁN: ………………………………………………… (Gọi tắt: Bên B )
Đại diện : Ông……………………………… Chức Vụ: Giám đốc
Người thực hiện HĐ: Ông………………………… Chức vụ : CB Kinh doanh
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Hai bên đã cùng nhau thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng đổ bê tông tươi theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua bê tông thương phẩm theo mác, chỉ tiêu kỹ thuật và các dịch vụ khác cho công trình: …………………………………………………………..
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA HỢP ĐỒNG
Bê tông cung cấp cho công trình trên được tính theo đơn vị mét khối (m3), bao gồm cả chi phí vận chuyển đến chân công trình, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%. Với điều kiện bên A có trách nhiệm bố trí đường đi thuận lợi cho xe bên B tới được chân công trình.
TT |
BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ (VND) |
MẪU |
1 |
Mác 300 #, đá 1×2, 12±2 cm |
m3 |
||
2 |
KL bơm bằng bơm cần 37m ≤ 35m3 |
ca |
||
3 |
KL bơm bằng bơm cần 37m > 35m3 |
m3 |
||
4 |
Bơm từ cột vách tầng 4 trở lên(Cos 0.0 được tính là sàn tầng 01) |
m3 |
||
ca |
– Cường độ bê tông theo yêu cầu đạt được sau 28 ngày, mẫu đúc hình lập phương cạnh 15x15x15 cm,
– Giá trị hợp đồng đổ bê tông tươi tính toán dựa trên khối lượng bê tông theo yêu cầu thực tế công trình. Giá trị cuối cùng của hợp đồng hay giá trị hàng hoá mua bán được xác định chính thức dựa trên khối lượng bê tông được hai bên ký xác nhận trong các biên bản xác nhận khối lượng và các biên bản xác nhận khối lượng này là một phần không thể tách rời của hợp đồng kinh tế này.
– Đơn giá trên được tính tại thời điểm ký hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự biến động về giá cả (tăng hoặc giảm) hai bên sẽ thống nhất bằng phụ lục hợp đồng đổ bê tông tươi để thực hiện.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
3.1 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt
3.2 Thời hạn thanh toán
3.2.1 Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B 100% giá trị tiền hàng trước khi đổ bê tông.
3.2.2 Nếu quá hạn thanh toán năm ngày (03 ngày) mà bên B vẫn chưa nhận được tiền thanh toán của Bên A thì Bên B có quyền đơn phương ngừng cấp bê tông.
3.2.3 Trường hợp thanh toán chậm, Bên A có trách nhiệm trả cho Bên B toàn bộ số nợ gốc và số tiền lãi được tính theo lãi suất thống nhất là 1,5%/tháng. Số tiền lãi Bên A phải trả đối với nợ quá hạn được tính bắt đầu từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi kết thúc công nợ ( với điều kiện nợ quá hạn không được quá 1 tháng) .
3.2.4 Doanh thu bán hàng hay giá trị hàng hoá giao nhận cuối cùng được ghi nhận căn cứ trên “Bản xác nhận khối lượng” được ký kết giữa hai bên.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
4.1 Trách nhiệm của Bên A:
4.1.1 Đặt hàng trước 24 giờ. Thời gian đổ bê tông sẽ được xác định chính xác tối thiểu trước 4 giờ.
4.1.2 Huỷ bỏ việc đặt bê tông trước 150 phút so với thời gian chỉ định. Bên A sẽ phải bồi thường cho bên B 0.5 ca bơm khi xe bơm đã đến chân công trình mà bên A không sử dụng (nếu có).
4.1.3 Lắp đặt các thiết bị phục vụ đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường, vệ sinh đường trước cổng công trường trong và sau khi đổ bê tông.
4.1.4 Chuẩn bị mặt bằng, đường đi lại trong công trường đảm bảo cho xe chuyên chở bê tông hoạt động tốt.
4.1.5 Thường xuyên cử cán bộ theo dõi, giám sát chất lượng công trình, nghiệm thu khối lượng công việc để làm căn cứ quyết toán sau này.
4.1.6 Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vướng mắc phát sinh trong phạm vi công trường thi công.
4.1.7 Nếu xe chở ít hơn 5m3 bê tông thì bên A phải chịu 500.000đ/1 chuyến tiền vận chuyển (Với điều kiện chốt lần 2).
4.1.8 Thanh toán cho Bên B đúng thời hạn như quy định tại khoản 3.2.1
4.1.9 Trong khi đổ bê tông nếu có vấn đề gì xảy ra bên A phải thông báo ngay cho bên B
4.2 Trách nhiệm của Bên B
4.2.1 Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật trong việc cấp bê tông và dịch vụ bơm bê tông cho các hạng mục công trình của Bên A.
4.2.2 Chấp hành nghiêm túc nội quy công trường Bên A
4.2.3 Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động đối với nhân viên của đơn vị mình trong suốt quá trình thi công.
4.2.4 Nếu chất lượng bê tông không đạt mác thì bên B sẽ chịu mọi chi phí phá dỡ cũng như làm mới lại cấu kiện ( gồm sắt thép + nhân công).
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 Sau khi đổ bê tông xong nếu bên A không có khiếu nại gì về khối lượng bê tông trên phiếu giao hàng so với khối lượng theo thiết kế trong từng đợt đổ thì khối lượng trên phiếu giao hàng có xác nhận của bên A sẽ là khối lượng thanh toán.
Bên A có quyền khiếu nại bằng văn bản về khối lượng trong vòng 05 ngày và về chất lượng trong vòng 30 ngày kể từ ngày lượng bê tông cần khiếu nại được cấp cho công trình. Sau thời hạn trên mà bên B không nhận bất kỳ sự khiếu nại nào thì coi như khối lượng bê tông đã cấp cho công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu đặt hàng.
Nếu có tranh chấp về khối lượng bên A sẽ thông báo cho bên B ngay sau khi giao hàng và cùng bên B đo đạc, kiểm tra lại kích thước hình học thực tế của khối đó (có xét đến tỷ lệ hao hụt bê tông theo quy phạm hiện hành). Khối lượng bê tông sau khi hai bên kiểm tra và thống nhất sẽ được dùng làm cơ sở để thanh toán. Bên B không chịu trách nhiệm về sự sai khác kích thước kích thước hình học khối đổ so với thiết kế.
5.2 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề tranh chấp phát sinh, hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác vì lợi ích của hai bên, nếu không tự giải quyết được thì tranh chấp này sẽ được đưa lên toà án thành phố Hà Nội. Quyết định của toà án sẽ là quyết định cuối cùng của vấn đề tranh chấp và hai bên chấp nhận thực hiện. Phí tổn về tranh chấp bên có lỗi phải chịu.
5.3 Bất kỳ sự thay đổi hoặc điều chỉnh điều khoản nào trong bản hợp đồng đổ bê tông tươi này cũng phải được hai bên thoả thuận bằng văn bản có chữ ký và đóng dấu của hai bên.
5.4 Hợp đồng đổ bê tông tươi được thanh lý sau khi hai bên hoàn thành công việc và bên A đã thanh toán hết cho bên B.
Hợp đồng đổ bê tông tươi này gồm 03 trang và làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi các điều khoản trên đã thực hiện xong và có thoả thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
3. Khi đổ bê tông thì phải đảm bảo những quy chuẩn như thế nào?
Theo tiểu mục 2.11 mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BXD ban hành quy định chung về quy chuẩn đảm bảo an toàn trong thi công bê tông như sau:
- Đối với các công trình có kết cấu hoặc một phần kết cấu sử dụng bê tông đổ tại chỗ, công việc chống đỡ tạm (bao gồm cả ván khuôn), công việc thi công bê tông phải do những người lao động được đào tạo, huấn luyện theo đúng loại công việc có liên quan thực hiện dưới sự giám sát và điều phối của người có thẩm quyền.
CHÚ THÍCH 1: Người có thẩm quyền giám sát ván khuôn và KCCĐT quy định tại 2.3.
CHÚ THÍCH 2: Người có thẩm quyền thực hiện giám sát thi công kết cấu sử dụng bê tông phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng.
CHÚ THÍCH 3: Các công trình sử dụng kết cấu bê tông đổ tại chỗ và kết cấu tiền chế, công việc lắp dựng kết cấu thực hiện theo quy định tại 2.10.
- Các biện pháp phòng ngừa phải được thực hiện để ĐBAT cho người lao động và phải đặc biệt chú ý đến: Công việc chống đỡ tạm để ngăn ngừa các nguy hiểm phát sinh do kết cấu yếu hoặc mất ổn định; nguy cơ do ngã cao; nguy cơ mất an toàn khi sử dụng máy và thiết bị để gia công thép, cốt thép, vận chuyển và đổ bê tông, kéo cáp ứng lực trước; nguy cơ cháy khi sử dụng máy hàn và các loại máy gia nhiệt khác; nguy cơ mất an toàn điện khi đổ bê tông.
- KCCĐT (bao gồm cả ván khuôn) phải thực hiện theo các quy định tại 2.3 và các quy định bổ sung đối với công việc ván khuôn tại 2.11.2.
4. Một số lưu ý khi thực hiện hợp đồng đổ bê tông tươi
Để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng đổ bê tông tươi diễn ra suôn sẻ, hiệu quả và an toàn, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
1. Lựa chọn nhà thầu uy tín:
- Có kinh nghiệm thi công bê tông tươi nhiều năm.
- Có đội ngũ nhân viên kỹ thuật tay nghề cao, có chứng chỉ hành nghề.
- Có trang thiết bị hiện đại, đảm bảo chất lượng bê tông tươi.
- Có uy tín trên thị trường, được nhiều khách hàng tin tưởng.
2. Xem xét kỹ lưỡng các điều khoản trong hợp đồng:
- Nội dung công việc: Phải rõ ràng, chi tiết, cụ thể về hạng mục công việc, khối lượng công việc, giá trị hợp đồng, thời gian thi công.
- Chất lượng bê tông tươi: Phải đáp ứng các yêu cầu về mác bê tông, độ sụt, độ mịn, v.v.
- Phương thức vận chuyển và đổ bê tông: Phải đảm bảo an toàn, hạn chế tối đa sự cố rò rỉ, phân tầng bê tông.
- Điều kiện bảo dưỡng bê tông: Phải phù hợp với điều kiện thời tiết, đảm bảo bê tông đạt cường độ theo yêu cầu.
- Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên: Phải rõ ràng, cụ thể, đảm bảo quyền lợi của các bên.
- Giải quyết tranh chấp: Phải quy định rõ ràng cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra.
- Điều khoản chung: Phải bao gồm các điều khoản chung về thời hạn hợp đồng, hiệu lực hợp đồng, bảo mật thông tin, v.v.
3. Giám sát chặt chẽ quá trình thi công:
- Cần thường xuyên kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng bê tông tươi.
- Yêu cầu nhà thầu thi công đúng theo kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động.
- Lưu giữ đầy đủ các hồ sơ liên quan đến quá trình thi công.
4. Nghiệm thu cẩn thận công trình sau khi hoàn thành:
- Cần mời các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu công trình.
- Chỉ nghiệm thu khi công trình đã đạt chất lượng theo yêu cầu hợp đồng.
- Lập biên bản nghiệm thu đầy đủ các nội dung.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng đổ bê tông tươi chi tiết nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận