Thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng mua bán hàng hóa cần lưu ý?

Hợp đồng đặt cọc trong hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý, vật có giá trị trong một thời hạn nhất định để bảo đảm khoản tiền đó. việc giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hoá. Luật ACC phân tích cụ thể:

bien-phap-che-tai-la-gi

Thưa luật sư ACC, hiện tôi đang có một thắc mắc nhỏ liên quan đến tranh chấp hợp đồng thương mại như sau, mong luật sư tư vấn giúp: “Trong hợp đồng, các bên thỏa thuận bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho người mua khi bên mua thanh toán đủ 100. % ký gửi hàng hóa. Trong hợp đồng, các bên thỏa thuận bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua khi bên mua đặt cọc 50% giá trị hàng hóa. Câu hỏi của tôi là, 100% tiền đặt cọc và 50% tiền gửi ở đây có nghĩa là gì trong hợp đồng mua bán? Và ai sẽ được lợi trong từng trường hợp?

Trả lời:

Bạn Hữu Thanh thân mến! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến công ty chúng tôi! Thắc mắc của bạn tôi xin được giải đáp cho bạn như sau:

1. Ý nghĩa của việc đặt cọc 50% hoặc 100%

Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, cụ thể là hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất…, chúng ta vẫn thấy có thỏa thuận về việc đặt cọc. Vấn đề số tiền phải đặt cọc trước so với giá trị dịch vụ mà bên mua và bên bán hướng tới phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên khi giao kết hợp đồng. Pháp luật nước ta, cụ thể là Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005 không có quy định về số tiền ký quỹ. Vì vậy, sẽ xảy ra trường hợp hai bên đồng ý đặt cọc 50% giá trị tiền hàng, đồng ý đặt cọc 100% giá trị hàng hóa như bạn nói.

Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về thế chấp cụ thể như sau:

“Điều 328. Bảo lãnh

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là bên cầm giữ). ) . gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn nhất định để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Khi giao kết, thực hiện hợp đồng, quyền sở hữu tiền đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được khấu trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì quyền sở hữu đối với khoản đặt cọc vẫn thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Việc đặt cọc ở đây nhằm đảm bảo việc các bên thực hiện đúng hợp đồng. Trong trường hợp bạn nêu, hợp đồng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó là biện pháp bảo đảm để bên bán và bên mua giao hàng cho nhau.

1.1 Thỏa thuận đặt cọc 100%

- Trong thỏa thuận đặt cọc 100% lần đầu: bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua khi bên mua đã đặt cọc 100% giá trị hàng hóa. Trong trường hợp này, người bán là người được lợi. Vì giá trị của hàng hóa thường thấp hơn giá trị hợp đồng nên giá trị hợp đồng cũng thường bao gồm các chi phí khác như thuế. Vì vậy, khi đặt cọc 100% giá trị hàng hóa, người bán sẽ giao hàng cho người mua. Tức là đã có sự chuyển giao quyền sở hữu giữa hai bên. Vì vậy, khi có thiệt hại xảy ra như cháy, nổ, trường hợp bất khả kháng thì người mua đồng thời là chủ sở hữu sẽ phải chịu toàn bộ những thiệt hại này. Điều 441 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định cụ thể về thời hạn tiếp nhận rủi ro đối với hàng hóa, cụ thể như sau:

“Điều 441. Thời điểm chấp nhận rủi ro

1. Bên bán chịu rủi ro về hàng hóa trước khi giao hàng cho bên mua, bên mua chịu rủi ro về hàng hóa kể từ thời điểm nhận hàng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật có quy định tài sản này phải đăng ký tài sản thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi làm xong thủ tục đăng ký trong thủ tục đăng ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Theo quy định nêu trên thì trong trường hợp này, người mua sẽ là người chịu thiệt nhiều nhất so với người bán.

1.2 Thương lượng đặt cọc 50%

- Trong thỏa thuận thứ hai, bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua khi bên mua đặt cọc 50% trong trường hợp này bên có lợi hơn bên mua vì bên mua chỉ đặt cọc 50% giá trị hàng hóa Trong trường hợp xảy ra thiệt hại như cháy, nổ, bất khả kháng thì bên bán và bên mua phải chịu thiệt hại này. Tuy nhiên, trường hợp thiệt hại đó không nhiều. Vì vậy, xét toàn diện và toàn diện, bên mua vẫn là bên có lợi nhất.

2. Một số quan điểm khác

Vì bạn hỏi, việc trả trước 50% và 100% trong hợp đồng mua bán có ý nghĩa như thế nào, chúng tôi có thể giải thích cho bạn như sau:


- Đặt cọc vào hợp đồng mua bán nhằm nâng cao nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ giữa hai bên. Bên bán yêu cầu bên mua đặt cọc 50% giá trị hàng hóa, hoặc 100% giá trị hàng hóa hoặc theo thỏa thuận của hai bên. Người bán yêu cầu đặt cọc vì những lý do sau: Người bán muốn đảm bảo rằng người mua sẽ nhận được hàng, không trốn tránh nghĩa vụ thanh toán tiền hàng...

Trong trường hợp này, lợi thế hay không thực sự không cố định, vì hợp đồng đã được xác lập, tức là dựa trên lợi thế của cả hai bên. Việc yêu cầu đặt cọc chỉ nhằm củng cố nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng.

3. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa

Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý, vật có giá trị trong một thời hạn nhất định để bảo đảm việc giao kết hợp đồng. Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa được sử dụng khá phổ biến trong các giao dịch dân sự, bởi đặc điểm và sự tiện lợi của hợp đồng đặt cọc là không nhất thiết phải công chứng, chứng thực, nội dung của hợp đồng khá đơn giản, chỉ nhằm mục đích duy nhất là đảm bảo sự giao kết và thực hiện hợp đồng.
Dưới đây chúng tôi đưa ra các mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa thông dụng nhất mà khách hàng có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

-----------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Ví dụ)

(Ký gửi mua bán...)



Tại địa chỉ số ... quận ..........., huyện ...... thành phố ......... , chúng tôi bao gồm bên dưới:

NGÀNH: (Phần A)

Ông (Bà)/Tổ chức:……………………. ..........

Ngày sinh: .............................................. .....................................

Chứng minh nhân dân/ĐKC số: ………… do cơ quan ………… cấp ngày …………. Hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: …………………………………………………….

BỘ PHẬN NGƯỜI NHẬN: (Phần B)

Ông (Bà)/Tổ chức:……………………. ..........

Ngày sinh: .............................................. .................................

Số chứng minh nhân dân/SĐK: ......... do cơ quan ......... cấp. ngày ..............

Hộ khẩu thường trú/trụ sở chính:……………………..

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1: Ký gửi tài sản

(Mô tả chi tiết quyền sở hữu của tiền đặt cọc: nếu là bạc thì số lượng là bao nhiêu, mệnh giá ra sao, nếu là vàng, bạc hoặc các kim loại quý khác thì ghi rõ số lượng, trọng lượng, hình dạng, v.v..). .)

ĐIỀU 2: Thời hạn ký quỹ

Thời hạn gửi là: ................., kể từ ngày ..............

ĐIỀU 3: Mục đích đặt cọc

Nêu rõ mục đích của việc đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa.
ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

Bên A có các nghĩa vụ sau:

(a) Giao quyền sở hữu Tiền đặt cọc cho Bên B theo thỏa thuận;

b) Việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo thỏa thuận quy định tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

c) Các thỏa thuận khác ...
Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác ...
ĐIỀU 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác ...
Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).
b) Các thỏa thuận khác ... ĐIỀU 6: Thanh toán phí công chứng

Chi phí công chứng hợp đồng này sẽ do Bên…… chịu.

ĐIỀU 7: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên sẽ thương lượng và cùng nhau giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của bên kia; trường hợp không thể giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: Cam kết của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau:

Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này;

Các chế độ bảo hành khác...
ĐIỀU 9: Điều khoản cuối cùng

Hai bên xác nhận đã hiểu đầy đủ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hai bên đã tự đọc, hiểu và chấp nhận tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự chứng kiến ​​của công chứng viên hoặc người chứng kiến;

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…/…/…/; Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản. Ở cạnh

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

mặt B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo