Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật

Việc các doanh nghiệp phân phối hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua đại lý đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Khi đó, hai bên sẽ tiến hành giao kết hợp đồng đại lý theo đúng quy định của pháp luật. Vậy mẫu hợp đồng đại lý được viết như thế nào? Bài viết sau đây với chủ đề Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật sẽ giúp các Doanh nghiệp giải đáp vấn đề này.

 

Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật

1. Hợp đồng đại lý là gì?

 

Hợp đồng đại lý là một loại hợp đồng thương mại, nơi một bên (được gọi là bên giao đại lý) ủy quyền cho bên kia (được gọi là bên đại lý) thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ nhân danh bên giao đại lý để nhận thù lao. 

 

Theo luật thương mại, hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc có hình thức pháp lý tương đương. Các điều khoản thường gặp trong hợp đồng đại lý bao gồm phương thức giao nhận, thời hạn thanh toán, giá cả, bảo hành, hỗ trợ, và thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Đây là một hình thức hợp tác kinh doanh phổ biến, cho phép các thương nhân mở rộng thị trường và tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng mà không cần phải thiết lập một mạng lưới phân phối riêng. 

2. Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật

 

Hợp đồng đại lý thương mại

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

 

Số: …………./HĐKT

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại ...................................................

 

Chúng tôi gồm:

 

Công ty: ………………………………………(sau đây gọi là bên A):

 

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:………………………….............

 

Trụ sở:………………………………………………………………

 

Tài khoản số:………………………………………………………

 

Điện thoại: Fax:………………………………………………………

 

Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………

 

Công ty: ……………………………………………(sau đây gọi là bên B):

 

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:…………………………………

 

Trụ sở:………………………………………………………………

 

Tài khoản số:………………………………………………………

 

Điện thoại: Fax:……………………………………………………

 

Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………

 

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

 

Điều 1: Điều khoản chung

 

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………….mang nhãn hiệu: …………………và theo đăng ký chất lượng số:……….do Bên A sản xuất và kinh doanh.

 

Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển.

 

Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).

 

Điều 2: Phương thức giao nhận

 

Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…../……bằng thư, fax, điện tính.

 

Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

 

Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

 

Thời gian giao hàng:…………….(để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).

 

Điều 3: Phương thức thanh toán

 

Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

 

Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

 

Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

 

Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.

 

Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

 

Điều 4: Giá cả

 

Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

 

Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

 

Tỷ lệ hoa hồng: ……………………………….

 

Điều 5: Bảo hành

 

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.

 

Điều 6: Hỗ trợ

 

Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

 

Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

 

Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

 

Điều 7: Độc quyền

 

Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

 

Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

 

Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.

 

Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

 

Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

 

Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

 

Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

 

Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

 

Bán phá giá so với Bên A quy định.

 

Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

 

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

 

Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

 

Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

 

Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

 

Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

 

Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

 

Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

 

Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

 

Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.

 

Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ...............

 

Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

 

Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.

 

  ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Chức vụ                                            Chức vụ

 

Mẫu hợp đồng đại lý thương mại

 

Hợp đồng đại lý độc quyền

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

——————

 

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN

 

Số: ………/…/ HĐĐL

 

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm… Tại ……………………….. Chúng tôi gồm có:

 

BÊN A: CÔNG TY ……………………………………..

 

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………..

 

Đại diện theo pháp luật: ……………………………………..

 

Chức vụ: ……………………………………..

 

Trụ sở tại: ……………………………………..

 

Tài khoản số: ……………………………………..

 

Điện thoại: ……………………………………..

 

BÊN B: CÔNG TY ……………………………………..

 

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………..

 

Đại diện theo pháp luật: ……………………………………..

 

Chức vụ: ……………………………………..

 

Trụ sở tại: ……………………………………..

 

Tài khoản số: ……………………………………..

 

Điện thoại: ……………………………………..

 

XÉT RẰNG

 

Bên A là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được lựa chọn là đại lý phân phối các sản phẩm mang thương hiệu (Sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”) trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam;

 

Bên A hiện đang mong muốn thiết lập, duy trì và phát triển hệ thống đại lý phân phối sản phẩm trên lãnh thổ Việt Nam;

 

Bên B là một đơn vị được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đầy đủ chức năng, điều kiện và kinh nghiệm trong việc trực tiếp hoặc thông qua hệ thống các kênh phân phối phát triển thị trường tiêu thụ Sản phẩm trên địa bàn tỉnh _____, Việt Nam;

 

Với các điều kiện như trên, các Bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai Bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau:

 

Hai bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai Bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

 

Trừ khi có quy định cụ thể khác trong Hợp đồng này hoặc ngữ cảnh bắt buộc phải giải thích theo một ý nghĩa khác, các thuật ngữ dưới đây sẽ được hiểu và diễn giải như sau:

 

“Lãnh thổ độc quyền” có nghĩa là toàn bộ diện tích lãnh thổ tỉnh/thành phố ____ được phân định theo chỉ giới hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố vào từng thời kỳ;

 

“Hạn mức tín dụng” là mức dư nợ tối đa mà Bên B được phép duy trì đối với Bên A trong một khoảng thời gian nhất định do Bên A ấn định theo từng thời điểm cụ thể không phụ thuộc vào số tiền đặt cọc và/hoặc tài sản ký quỹ của Bên B cho Bên A;

 

“Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp” là các hàng hóa cùng chức năng, chủng loại và có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến sức tiêu thụ của sản phẩm được phân phối theo quy định tại Hợp đồng này;

 

“Kiểm soát” tác là khả năng chỉ đạo việc quản lý hay các chính sách một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, dù thông qua việc sở hữu trên 50% cổ phần/phần vốn góp hoặc Hợp đồng đại lý phân phối độc quyền’’;

 

“Giá bán lẻ” có nghĩa là giá bán lẻ Sản phẩm cho Người tiêu dùng cuối cùng trên thị trường;

 

“Cơ sở kinh doanh” là nơi Bên B sẽ thực hiện hoạt động phân phối bán buôn, bán lẻ Sản phẩm cho khách hàng;

 

“Nhà phân phối” nghĩa là các đơn vị, tổ chức và/hoặc cá nhân thực hiện kinh doanh bán buôn Sản phẩm trên thị trường Việt Nam hoặc nước ngoài;

 

“Chuỗi phân phối” là Nhà phân phối do Bên A chỉ định sở hữu hệ thống siêu thị hoặc cửa hàng bán lẻ hoặc tương tự trên địa bàn của từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

 

“Nhà sản xuất” là đơn vị có chức năng sản xuất Sản phẩm được phân phối theo quy định tại Hợp đồng này;

 

“Pháp luật Việt Nam” có nghĩa là bất kỳ và tất cả các luật, nghị định, quyết định, thông tư, quy chế và văn bản pháp luật có liên quan khác do bất kỳ Cơ quan Nhà nước nào của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành, được sửa đổi và bổ sung vào từng thời điểm;

 

“Ngày” có nghĩa là ngày tính theo dương lịch và không phải là ngày làm việc. Trừ khi có quy định rõ ràng và cụ thể trong Hợp đồng này, mọi số chỉ dẫn đến thời hạn trong Hợp đồng này đều tính theo ngày dương lịch và bất kỳ thời hạn nào kết thúc hoặc hết hạn vào ngày Thứ bảy hoặc Chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam, ngày kết thúc thời hạn sẽ được kéo dài tới ngày làm việc tiếp theo;

 

ĐIỀU 2: ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN

 

Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc quyền ở miền Bắc từ tỉnh Thanh Hóa đến Lạng Sơn.

 

Bên A bảo lưu quyền điều chỉnh, sửa đổi danh mục Sản phẩm quy định tại các Phụ lục của Hợp đồng này. Việc điều chỉnh, sửa đổi danh mục sản phẩm sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản và hai bên sẽ cùng thảo luận để đi đến thống nhất bằng văn bản.

 

ĐIỀU 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH

 

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đệ trình kế hoạch kinh doanh phát triển thị trường phân phối Sản phẩm trong thời hạn 12 tháng (sau đây gọi tắt là “Kế hoạch kinh doanh”) trên lãnh thổ độc quyền cho Bên A. Kế hoạch kinh doanh sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở các nội dung chính như sau:

 

 Bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh của Bên B, bao gồm bộ phận bán hàng, bộ phận marketing, bộ phận kỹ thuật, bộ phận chăm sóc khách hàng hậu mãi;

 Các cơ sở kinh doanh của Bên B, nguồn lực tài chính và các bước thực hiện kế hoạch kinh doanh để bảo đảm đáp ứng yêu cầu đặt hàng tối thiểu theo quy định tại Điều 4 dưới đây của Hợp đồng này;

 Nguồn Khách hàng tiềm năng có xu hướng tiêu dùng cao đối với Sản phẩm và các chiến lược để tiếp cận nguồn Khách hàng này trên Lãnh thổ độc quyền;

 Bảng giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm;

 Chương trình khuyến mại, xúc tiến thương mại để thúc đẩy doanh số bán Sản phẩm.

 

Trong các năm tiếp theo, vào ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ hai tháng 12, Bên B sẽ đệ trình Kế hoạch kinh doanh bằng văn bản cho Bên A;

 

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Kế hoạch kinh doanh của Bên B, Bên A sẽ trả lời bằng văn bản về việc đồng ý phê duyệt hoặc đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh của Bên B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bên A về đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh, nếu Bên B không có ý kiến phản hồi, Kế hoạch kinh doanh sẽ có hiệu lực ràng buộc đối với Bên B;

 

Các Bên cam kết và xác nhận rằng, kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ ba tháng thứ 12 của năm, trong trường hợp Bên B đáp ứng được dưới 80% Kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt, Bên A có quyền xem xét đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B;

 

ĐIỀU 4: YÊU CẦU ĐẶT HÀNG

 

Chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng, Bên B sẽ gửi yêu cầu đặt hàng bằng văn bản cho Bên A trong đó nêu rõ tên, chủng loại, số lượng Sản phẩm cần đặt hàng, thời gian giao hàng và phương thức giao hàng. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B, Bên A sẽ trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu đặt hàng của Bên B. Trong trường hợp Bên A chấp thuận hoặc không phản hồi Văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B trong thời hạn 04 ngày làm việc theo quy định tại Khoản 4.1 này, yêu cầu đặt hàng sẽ có giá trị ràng buộc các Bên phải thực hiện và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này;

 

Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng và các quy định trong Hợp đồng này, các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng sẽ được ưu tiên áp dụng. Quy định này không áp dụng đối với các thỏa thuận liên quan đến các nội dung nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này;

 

Các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ___ tháng 12 năm 2014 đến hết ngày ___ tháng 12 năm 2015, Bên B sẽ đặt hàng mua từ Bên A tối thiểu ___ sản phẩm (Sau đây gọi tắt là “Số đặt hàng tối thiểu”). Thời hạn tiếp theo kể từ ngày ___ tháng 12 năm 2015 đến hết ngày ___ tháng 12 năm 2016, số đặt hàng tối thiểu sẽ là ___ sản phẩm. Số đặt hàng tối thiểu trong các năm tiếp theo sẽ tăng ít nhất 10%, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản;

 

Định kỳ sáu (6) tháng hàng năm, các Bên sẽ rà soát lại khả năng của Bên B trong việc đáp ứng Số đặt hàng tối thiểu. Trong trường hợp Bên B không đáp ứng được số đặt hàng tối thiểu theo quy định tại Khoản 4.3 trên đây, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B.

 

ĐIỀU 5: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

Bên B sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho Đại lý cấp 1 của Bên A theo chính sách do Bên A ban hành vào từng thời điểm cụ thể;

 

Mọi thay đổi về giá sẽ được Bên A thông báo trước bằng văn bản. Thay đổi về giá sẽ không áp dụng cho các Lệnh đặt hàng đã có hiệu lực trước ngày Bên A áp dụng chính sách thay đổi giá;

 

Giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm của Bên B cho Khách hàng và đối tác của Bên B sẽ do Bên A quyết định trong từng thời điểm khác nhau;

 

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc bằng cách chuyển khoản đến tài khoản do Bên A chỉ định trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của Bên A;

 

Đồng tiền thanh toán sẽ là Việt Nam Đồng.

 

ĐIỀU 6: ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ HẠN MỨC TÍN DỤNG

 

Vào ngày làm việc thứ 02 của mỗi tháng, các Bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ của tháng trước đó. Việc đối chiếu công nợ phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc/Tổng giám đốc và kế toán công nợ. Trong trường hợp, các Bên không đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục;

 

Bên B sẽ được hưởng hạn mức tín dụng có giá trị ____ VNĐ (Bằng chữ: _____ Việt Nam Đồng) với thời hạn dư nợ tối đa là 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị Thanh toán của Bên A.

 

Hết thời hạn dư nợ, nếu Bên B vẫn chưa thanh toán được số tiền hàng được hưởng hạn mức tín dụng, Bên B sẽ không được hưởng hạn mức tín dụng cho các Lệnh đặt hàng tiếp theo và đồng thời bị áp dụng mức lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Ngoài ra, Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B cho đến khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán;

 

Trong trường hợp Bên B hết hạn mức tín dụng theo quy định tại Khoản 6.2 và/hoặc 6.3 trên đây, Bên B có nghĩa vụ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền tương ứng với 20% giá trị lô hàng không được hưởng hạn mức tín dụng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Lệnh đặt hàng có hiệu lực. Trong trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ đặt cọc theo quy định tại Khoản này, Bên A có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ giao hàng.

 

Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, thời hạn giao hàng sẽ được tính lại từ thời điểm Bên B hoàn tất nghĩa vụ đặt cọc cho Lệnh đặt hàng tương ứng, trừ khi Bên A có thông báo khác bằng văn bản;

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

 

Quyền và nghĩa vụ của Bên A

 

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

 

 Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng;

 

 Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên B khi Bên B có yêu cầu;

 

 Đảm bảo cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất;

 

 Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về Sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng;

 

 Căn cứ vào lệnh đặt hàng của Bên B, Bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm giao hàng do Bên B chỉ định trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận;

 

 Không ký kết hợp đồng mua bán Sản phẩm với các nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền

 

 Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của Bên A;

 

 Thông báo bằng văn bản đến Bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của Bên A;

 

 Yêu cầu Bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý;

 

 Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hóa không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;

 

 Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng;

 

 Chuyển cho Bên B thông tin khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh trong khu vực độc quyền của bên B muốn mua hoặc kinh doanh sản phẩm của Bên A

 

 Bên A có quyền miễn trừ khi các đại lý khác của bên A, nằm ngoài khu vực độc quyền của Bên B, bán qua mạng (bán online) cho khách hàng trong khu vực độc quyền của Bên B. Nhằm tránh hiểu nhầm các Bên cam kết và xác nhận rằng nếu trường hợp này xảy ra bên A sẽ không được xem là vi phạm Quyền phân phối độc quyền mà bên A đã đồng ý với bên B theo điều 2.1 của hợp đồng này.

 

 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

 

Quyền và nghĩa vụ của Bên B

 

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

 

 Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của Bên B;

 

 Không mua, bán, phân phối các Sản phẩm cùng loại hoặc cạnh tranh trực tiếp với Sản phẩm do bên A cung cấp

 

 Không tiến hành mua, bán các Sản phẩm với các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho phép bằng văn bản;

 

 Bán và phân phối sản phẩm Bên A theo giá bán lẻ và/hoặc bán buôn đã được Bên A quy định theo từng thời điểm cụ thể.

 

 Giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đẩy doanh số bán sản phẩm của Bên A trong phạm vi lãnh thổ độc quyền;

 

 Xin phê duyệt của Bên A trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này;

 

 Theo yêu cầu của Bên A, tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh, phát triển hệ thống đại lý phân phối cấp 2 trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý;

 

 Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm thông qua các cơ sở kinh doanh, công ty, hệ thống phân phối do Bên B nắm quyền kiểm soát trên vùng lãnh thổ độc quyền;

 

 Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;

 

 Được quyền yêu cầu bên A Đổi sản phẩm không phù hợp với khu vực kinh doanh bằng sản phẩm khác cũng do bên A cung cấp. Sản phẩm được đổi phải là sản phẩm còn mới nguyên bao bì và tem nhãn theo tiêu chuẩn của bên A.

 

 Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng;

 

 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

 

ĐIỀU 8: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

 

Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản (Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm”) cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

 

Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản 8.1 trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có);

 

Nhằm tránh hiểu lầm, thiệt hại thực tế để làm căn cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản 8.2 trên đây không bao gồm các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba, các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ.

 

ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

 

Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thỏa thuận bằng văn bản của các Bên;

 

Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp sau:

 

Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn; hoặc

Một trong hai Bên bị giải thể, phá sản hoặc tạm ngừng hoặc bị đình chỉ hoạt động kinh doanh; hoặc

Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại các Khoản 3.4 và/hoặc 9.4 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên B 15 ngày làm việc;

Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Khoản 8.1 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên còn lại 15 ngày làm việc.

 

Nhằm tránh hiểu nhầm, việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng và nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

 

ĐIỀU 10: BẢO MẬT THÔNG TIN

 

Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn và sau khi hết hạn của Hợp Đồng này tối thiểu là 01 năm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết duy trì tính bí mật của thông tin này;

 

Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

 

Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình sẽ làm điều đó. Các nghĩa vụ nói trên vẫn sẽ kéo dài sau khi hết hạn Hợp Đồng tối thiểu là 01 năm.

 

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa các Bên.

 

Hết thời hạn 05 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng, hòa giải, nếu việc giải quyết không đạt được bằng thương lượng, hòa giải thì một trong các Bên có quyền đưa tranh chấp ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Phán quyết của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện. Án phí và các chi phí khác do Bên thua kiện chịu.

 

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện theo pháp luật của Bên cuối cùng ký và đóng dấu vào Hợp đồng này cho đến ngày ___ tháng ___ năm___;

 

Trong thời hạn 01 tháng trước ngày hết hiệu lực theo quy định tại Điều 12.1 nêu trên, các Bên sẽ thông báo cho nhau quyết định về việc gia hạn hiệu lực của Hợp đồng này;

 

Nếu một trong các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này do Sự Kiện Bất Khả Kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ, hệ thống thiết bị của các bên gặp sự cố kỹ thuật trong quá trình vận hành khai thác hoặc do hạn chế về khả năng kỹ thuật các hệ thống thiết bị thì bên đó sẽ phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng, và sẽ, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự Kiện Bất Khả Kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng khi chấm dứt Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc khi Sự Kiện Bất Khả Kháng đó bị loại bỏ.

 

Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của các Bên như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng. Mọi thông báo và thông tin liên lạc khác hoặc thừa nhận được thực hiện theo Hợp Đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản, bao gồm cả fax và telex, và chỉ được coi là đã gửi và nhận hợp lệ: (i) khi giao bằng tay có giấy biên nhận; (ii) nếu gửi bưu điện thì 7 ngày làm việc sau khi gửi thư bảo đảm cước phí trả trước, có xác nhận bằng văn bản; (iii) trong trường hợp gửi bằng fax hay telex, khi gửi trong giờ làm việc bình thường tới địa điểm kinh doanh của người nhận, nếu có tín hiệu hay giấy xác nhận đã chuyển; và (iv) nếu gửi bằng dịch vụ giao nhận bảo đảm, khi thực tế đã nhận, và trong bất kỳ trường hợp nào, cũng phải gửi cho các bên tại địa chỉ đã được thông báo bằng văn bản tùy từng thời điểm.

 

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, có hiệu lực ngang nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản để thực hiện.

 

 ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Chức vụ                                            Chức vụ

 

Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền

3. Có những loại hợp đồng đại lý nào?

Theo Điều 165 Luật Thương mại 2005, có 4 loại hợp đồng đại lý chính:

 

Hợp đồng đại lý độc quyền:

 

Bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý duy nhất mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định tại một khu vực địa lý nhất định.

Đại lý độc quyền có nghĩa vụ mua trọn vẹn số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà bên giao đại lý giao.

 

Hợp đồng đại lý bao tiêu:

 

Bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.

 

Bên giao đại lý có nghĩa vụ giao cho đại lý trọn vẹn số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ đã thỏa thuận.

 

Hợp đồng tổng đại lý:

 

Bên giao đại lý giao cho một đại lý duy nhất quyền đại lý cho một hoặc một số mặt hàng hoặc dịch vụ nhất định tại một khu vực địa lý nhất định.

 

Tổng đại lý có quyền tự mình thực hiện việc mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc giao cho các đại lý cấp dưới thực hiện.

 

Hợp đồng đại lý khác:

 

Là các loại hợp đồng đại lý không thuộc vào các loại hợp đồng nêu trên.

 

Ví dụ: hợp đồng đại lý vận tải, hợp đồng đại lý bảo hiểm, v.v.

 

Ngoài ra, theo hình thức của hợp đồng đại lý thương mại, có thể chia thành:

 

Hợp đồng đại lý trực tiếp: Bên giao đại lý giao đại lý thực hiện trực tiếp việc mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng.

Hợp đồng đại lý gián tiếp: Bên giao đại lý giao đại lý thực hiện việc mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ thông qua các đại lý cấp dưới.

4. Hợp đồng đại lý có thời hạn bao lâu?

 

Hợp đồng đại lý có thời hạn bao lâu?

Điều 177 Luật Thương mại 2005 có quy định rõ về thời hạn đại lý, cụ thể như sau:

Các bên tự thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng đại lý, tuy nhiên thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.

Ngoài ra, tại Điều khoản này còn có quy định cụ thể về trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng đại lý, cụ thể như sau:

Nếu bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng theo đúng thời hạn pháp luật quy định phải thông báo trước thì bên đại lý có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý đó.

Giá trị của khoản bồi thường là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi năm mà bên đại lý làm đại lý cho bên giao đại lý. Trong trường hợp thời gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi thường được tính là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý.

Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý.

5. Lưu ý khi soạn hợp đồng đại lý

 

Xác định rõ các bên tham gia:

  • Cần ghi rõ thông tin chính xác của các bên tham gia, bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, email, đại diện pháp luật (nếu có).
  • Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của từng bên trong hợp đồng đại lý.

 

Xác định nội dung hàng hóa hoặc dịch vụ:

 

  • Ghi rõ tên, chủng loại, số lượng, giá cả, chất lượng của hàng hóa hoặc dịch vụ được giao dịch.
  • Nêu rõ điều kiện thanh toán, thời gian và địa điểm giao hàng/cung cấp dịch vụ.

 

Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên:

 

Quyền của bên giao đại lý:

  • Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
  • Giám sát hoạt động của đại lý.
  • Yêu cầu đại lý bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng.

 

Quyền của đại lý:

 

  • Nhận hoa hồng/phí đại lý theo thỏa thuận.
  • Được hỗ trợ thông tin, quảng cáo từ bên giao đại lý.
  • Yêu cầu bên giao đại lý cung cấp đầy đủ hàng hóa/dịch vụ theo hợp đồng.

 

Nghĩa vụ của bên giao đại lý:

  • Cung cấp đầy đủ hàng hóa/dịch vụ theo hợp đồng.
  • Hỗ trợ thông tin, quảng cáo cho đại lý.
  • Thanh toán hoa hồng/phí đại lý đầy đủ và đúng hạn.

 

Nghĩa vụ của đại lý:

 

  • Tìm kiếm khách hàng và thực hiện việc mua, bán hàng hóa/dịch vụ theo thỏa thuận.
  • Báo cáo hoạt động kinh doanh cho bên giao đại lý theo định kỳ.
  • Bảo quản và sử dụng hàng hóa/dịch vụ của bên giao đại lý theo đúng quy định.

 

Thời hạn và điều kiện chấm dứt hợp đồng:

 

  • Xác định rõ thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
  • Nêu rõ các điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, ví dụ: vi phạm hợp đồng, phá sản, v.v.
  • Quy định về việc thanh toán các khoản còn lại sau khi chấm dứt hợp đồng.

 

Giải quyết tranh chấp:

 

  • Xác định phương thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa các bên.
  • Có thể thỏa thuận lựa chọn giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền.

 

Các điều khoản khác:

 

  • Nên bổ sung các điều khoản khác cần thiết để đảm bảo tính hoàn chỉnh và chặt chẽ cho hợp đồng, ví dụ: bảo mật thông tin, trường hợp bất khả kháng, v.v.

 

Tham khảo ý kiến luật sư:

 

  • Nên tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể về việc soạn thảo hợp đồng đại lý phù hợp với nhu cầu và mục đích của bạn.

Ngoài ra cần lưu ý:

  • Nên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, súc tích, dễ hiểu, tránh sử dụng những từ ngữ mơ hồ, gây hiểu lầm.
  • Cần đảm bảo các điều khoản trong hợp đồng không vi phạm pháp luật hiện hành.
  • Nên tham khảo ý kiến của luật sư trước khi ký kết hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho các bên.

6. Câu hỏi thường gặp

 

  1. Đại lý có quyền tự quyết định giá bán hàng hóa, dịch vụ hay không?

 

Trả lời: 

 

Phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng.

 

Giải thích:

 

Hợp đồng đại lý có thể quy định đại lý có quyền tự quyết định giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc phải báo cáo giá bán cho hàng hóa trước khi bán cho khách hàng.

Việc quy định đại lý có quyền tự quyết định giá bán hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ, thị trường, khả năng của đại lý, v.v.

 

  1. Hãng ủy quyền có thể chấm dứt hợp đồng đại lý bất cứ lúc nào hay không?

 

Trả lời: 

 

Không.

 

Giải thích:

 

Việc chấm dứt hợp đồng đại lý phải tuân theo các quy định trong hợp đồng và quy định của pháp luật.

 

Hãng ủy quyền chỉ có thể chấm dứt hợp đồng đại lý trong các trường hợp hợp đồng đến hạn, đại lý vi phạm nghĩa vụ, hoặc có sự thay đổi về tình hình kinh doanh của hãng ủy quyền dẫn đến việc không còn cần thiết sử dụng dịch vụ đại lý.

 

  1. Hợp đồng đại lý có thể được chuyển nhượng hay không?

 

Trả lời: 

 

Phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng.

 

Giải thích:

 

Hợp đồng đại lý có thể quy định cho phép đại lý chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba hoặc không cho phép chuyển nhượng.

 

Việc cho phép chuyển nhượng hợp đồng đại lý hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: khả năng của bên thứ ba, sự đồng ý của hãng ủy quyền, v.v.

 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (770 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo