Việc các doanh nghiệp phân phối hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua đại lý đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Khi đó, hai bên sẽ tiến hành giao kết hợp đồng đại lý theo đúng quy định của pháp luật. Vậy mẫu hợp đồng đại lý được viết như thế nào? Bài viết sau đây với chủ đề Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật sẽ giúp các Doanh nghiệp giải đáp vấn đề này.

Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật
1. Hợp đồng đại lý là gì?
Hợp đồng đại lý là một loại hợp đồng thương mại, nơi một bên (được gọi là bên giao đại lý) ủy quyền cho bên kia (được gọi là bên đại lý) thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ nhân danh bên giao đại lý để nhận thù lao.
Theo luật thương mại, hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc có hình thức pháp lý tương đương. Các điều khoản thường gặp trong hợp đồng đại lý bao gồm phương thức giao nhận, thời hạn thanh toán, giá cả, bảo hành, hỗ trợ, và thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Đây là một hình thức hợp tác kinh doanh phổ biến, cho phép các thương nhân mở rộng thị trường và tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng mà không cần phải thiết lập một mạng lưới phân phối riêng.
2. Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số: …………./HĐKT
Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại ...................................................
Chúng tôi gồm:
Công ty: ………………………………………(sau đây gọi là bên A):
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:………………………….............
Trụ sở:………………………………………………………………
Tài khoản số:………………………………………………………
Điện thoại: Fax:………………………………………………………
Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………
Công ty: ……………………………………………(sau đây gọi là bên B):
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:…………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………
Tài khoản số:………………………………………………………
Điện thoại: Fax:……………………………………………………
Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………….mang nhãn hiệu: …………………và theo đăng ký chất lượng số:……….do Bên A sản xuất và kinh doanh.
Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển.
Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).
Điều 2: Phương thức giao nhận
Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…../……bằng thư, fax, điện tính.
Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.
Thời gian giao hàng:…………….(để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).
Điều 3: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.
Điều 4: Giá cả
Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.
Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
Tỷ lệ hoa hồng: ……………………………….
Điều 5: Bảo hành
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.
Điều 6: Hỗ trợ
Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.
Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Điều 7: Độc quyền
Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
Bán phá giá so với Bên A quy định.
Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:
Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.
Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.
Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp
Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ...............
Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
3. Có những loại hợp đồng đại lý nào?
Theo Điều 165 Luật Thương mại 2005, có 4 loại hợp đồng đại lý chính:
Hợp đồng đại lý độc quyền:
Bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý duy nhất mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định tại một khu vực địa lý nhất định.
Đại lý độc quyền có nghĩa vụ mua trọn vẹn số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà bên giao đại lý giao.
Hợp đồng đại lý bao tiêu:
Bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
Bên giao đại lý có nghĩa vụ giao cho đại lý trọn vẹn số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ đã thỏa thuận.
Hợp đồng tổng đại lý:
Bên giao đại lý giao cho một đại lý duy nhất quyền đại lý cho một hoặc một số mặt hàng hoặc dịch vụ nhất định tại một khu vực địa lý nhất định.
Tổng đại lý có quyền tự mình thực hiện việc mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc giao cho các đại lý cấp dưới thực hiện.
Hợp đồng đại lý khác:
Là các loại hợp đồng đại lý không thuộc vào các loại hợp đồng nêu trên.
Ví dụ: hợp đồng đại lý vận tải, hợp đồng đại lý bảo hiểm, v.v.
Ngoài ra, theo hình thức của hợp đồng đại lý thương mại, có thể chia thành:
Hợp đồng đại lý trực tiếp: Bên giao đại lý giao đại lý thực hiện trực tiếp việc mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng.
Hợp đồng đại lý gián tiếp: Bên giao đại lý giao đại lý thực hiện việc mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ thông qua các đại lý cấp dưới.
4. Hợp đồng đại lý có thời hạn bao lâu?

Hợp đồng đại lý có thời hạn bao lâu?
Điều 177 Luật Thương mại 2005 có quy định rõ về thời hạn đại lý, cụ thể như sau:
Các bên tự thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng đại lý, tuy nhiên thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.
Ngoài ra, tại Điều khoản này còn có quy định cụ thể về trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng đại lý, cụ thể như sau:
Nếu bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng theo đúng thời hạn pháp luật quy định phải thông báo trước thì bên đại lý có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý đó.
Giá trị của khoản bồi thường là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi năm mà bên đại lý làm đại lý cho bên giao đại lý. Trong trường hợp thời gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi thường được tính là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý.
Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý.
5. Lưu ý khi soạn hợp đồng đại lý
Xác định rõ các bên tham gia:
- Cần ghi rõ thông tin chính xác của các bên tham gia, bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, email, đại diện pháp luật (nếu có).
- Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của từng bên trong hợp đồng đại lý.
Xác định nội dung hàng hóa hoặc dịch vụ:
- Ghi rõ tên, chủng loại, số lượng, giá cả, chất lượng của hàng hóa hoặc dịch vụ được giao dịch.
- Nêu rõ điều kiện thanh toán, thời gian và địa điểm giao hàng/cung cấp dịch vụ.
Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên:
Quyền của bên giao đại lý:
- Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
- Giám sát hoạt động của đại lý.
- Yêu cầu đại lý bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng.
Quyền của đại lý:
- Nhận hoa hồng/phí đại lý theo thỏa thuận.
- Được hỗ trợ thông tin, quảng cáo từ bên giao đại lý.
- Yêu cầu bên giao đại lý cung cấp đầy đủ hàng hóa/dịch vụ theo hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên giao đại lý:
- Cung cấp đầy đủ hàng hóa/dịch vụ theo hợp đồng.
- Hỗ trợ thông tin, quảng cáo cho đại lý.
- Thanh toán hoa hồng/phí đại lý đầy đủ và đúng hạn.
Nghĩa vụ của đại lý:
- Tìm kiếm khách hàng và thực hiện việc mua, bán hàng hóa/dịch vụ theo thỏa thuận.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh cho bên giao đại lý theo định kỳ.
- Bảo quản và sử dụng hàng hóa/dịch vụ của bên giao đại lý theo đúng quy định.
Thời hạn và điều kiện chấm dứt hợp đồng:
- Xác định rõ thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
- Nêu rõ các điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, ví dụ: vi phạm hợp đồng, phá sản, v.v.
- Quy định về việc thanh toán các khoản còn lại sau khi chấm dứt hợp đồng.
Giải quyết tranh chấp:
- Xác định phương thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa các bên.
- Có thể thỏa thuận lựa chọn giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền.
Các điều khoản khác:
- Nên bổ sung các điều khoản khác cần thiết để đảm bảo tính hoàn chỉnh và chặt chẽ cho hợp đồng, ví dụ: bảo mật thông tin, trường hợp bất khả kháng, v.v.
Tham khảo ý kiến luật sư:
- Nên tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể về việc soạn thảo hợp đồng đại lý phù hợp với nhu cầu và mục đích của bạn.
Ngoài ra cần lưu ý:
- Nên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, súc tích, dễ hiểu, tránh sử dụng những từ ngữ mơ hồ, gây hiểu lầm.
- Cần đảm bảo các điều khoản trong hợp đồng không vi phạm pháp luật hiện hành.
- Nên tham khảo ý kiến của luật sư trước khi ký kết hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho các bên.
6. Câu hỏi thường gặp
Đại lý có quyền tự quyết định giá bán hàng hóa, dịch vụ hay không?
Phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng.
Giải thích:
Hợp đồng đại lý có thể quy định đại lý có quyền tự quyết định giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc phải báo cáo giá bán cho hàng hóa trước khi bán cho khách hàng.
Việc quy định đại lý có quyền tự quyết định giá bán hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ, thị trường, khả năng của đại lý, v.v.
Hãng ủy quyền có thể chấm dứt hợp đồng đại lý bất cứ lúc nào hay không?
Không.
Giải thích:
Việc chấm dứt hợp đồng đại lý phải tuân theo các quy định trong hợp đồng và quy định của pháp luật.
Hãng ủy quyền chỉ có thể chấm dứt hợp đồng đại lý trong các trường hợp hợp đồng đến hạn, đại lý vi phạm nghĩa vụ, hoặc có sự thay đổi về tình hình kinh doanh của hãng ủy quyền dẫn đến việc không còn cần thiết sử dụng dịch vụ đại lý.
Hợp đồng đại lý có thể được chuyển nhượng hay không?
Phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng.
Giải thích:
Hợp đồng đại lý có thể quy định cho phép đại lý chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Việc cho phép chuyển nhượng hợp đồng đại lý hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: khả năng của bên thứ ba, sự đồng ý của hãng ủy quyền, v.v.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng đại lý chuẩn và phổ biến theo quy định pháp luật. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận