Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ năm 2024 mới nhất

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là loại hợp đồng được ký giữa hai nhay nhiều chủ thể, trong đó bao gồm những thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng (Bao gồm một bên là bên là bên thuê cộng tác viên dịch vụ hoặc có thẻ được gọi là người sử dụng lao động) với một bên là người nhận công việc cộng tác viên (có thể coi là người lao động), họ thỏa thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng Cộng Tác Viên Dịch Vụ Năm 2023 Mới Nhất
Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ năm 2023 mới nhất

1. Hợp đồng là gì?

Hợp đồng là một thỏa thuận mang tính ràng buộc giữa các bên về những quyền và nghĩa vụ nhất định. Hiện nay, hợp đồng liên quan đến lĩnh vực dịch vụ ngày càng được sử dụng nhiều hơn vì ngành dịch vụ càng ngày càng được đầu tư phát triển.

Trong lĩnh vực dịch vụ hiện nay, do tính chất không cố định của ngành dịch vụ nên thay vì các bên ký hợp đồng làm việc dài hạn với nhau thì họ thường ký một loại hợp đồng khác phù hợp hơn, đó là Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Tuy vậy không phải ai cũng năm được Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là và những vấn đề liên quan đến Hợp đồng Cộng tác viên dịch vụ cùng như Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào mặc dù càng ngày càng nhiều người tham gia vào thị trường dịch vụ.

Vậy trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc những nội dung liên quan đến Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ và cung cấp đến bạn đọc Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

2. Cộng tác viên dịch vụ là gì?

Cộng tác viên dịch vụ là những người làm một công việc tư do hay cố định nào đó, có thể là những cá nhân là công việc liên quan đến dịch vụ hoặc cũng có thể là những cá nhân làm việc không liên quan đến lĩnh vực dịch vụ.

Họ tham gia cộng tác với một công ty hay một tổ chức nào đó hoạt động về lĩnh vực dịch vụ với những công việc được định lượng sẵn về khối lượng công việc, thời gian làm việc và mức thù lao được hưởng sau khi hoàn thành công việc.

So với nhân viên chính thức của công ty, tổ chức dịch vụ thì cộng tác viên là những người làm việc khá tự do và không quá gò bò về mặt thời gian, bởi cộng tác viên thường sẽ được làm việc tại nhà, vào những khung giờ rảnh và hưởng thù lao theo sản phẩm đạt được.

3. Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là loại hợp đồng được ký giữa hai nhay nhiều chủ thể, trong đó bao gồm những thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng (Bao gồm một bên là bên là bên thuê cộng tác viên dịch vụ hoặc có thể được gọi là người sử dụng lao động) với một bên là người nhận công việc cộng tác viên (có thể coi là người lao động), họ thỏa thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

 Trong đó, có những thỏa thuận liên quan đến đối tượng và phạm vi công việc, giờ giấc làm việc, mức thù lao được hưởng, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán, những điều khoản về kiểm soát rủi ro…

Về bản chất, Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ cũng chính là một dạng của hợp đồng lao động. Trong đó cộng tác viên là người thực hiện nghĩa vụ và người thuê cộng tác viên sẽ có nghĩa vụ thanh toán thù lao theo những thỏa thuận đã ký trong hợp đồng.

4. Quyền lợi của Cộng tác viên hợp đồng dịch vụ

Vì bản chất của Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là mộ hợp đồng lao động được ký kết giữa một bên là người thuê cộng tác viên (người sử dụng lao động) và một bên là cộng tác viên dịch vụ (là người lao động) nên cộng tác viên dịch vụ cũng có các quyền tương tự như người lao động được quy định tại Bộ luật Lao động 2019.

Cụ thể có một số quyền lợi như: Được hưởng lương, thưởng như người lao động, có thể ủy quyền cho người khác nhận lương, có thêm ngày nghỉ hủy nguyên lương, Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không cần lý do…

Tuy nhiên, hiện nay nhiều người thương hiểu cộng tác viên là một công việc đơn giản và không phải là công việc kiếm ra thu nhập chính nên nhiều người thường chưa quan tâm nhiều đến những quyền lợi lâu dài khi tham gia vào ký Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

5. Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------o0o---------

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………...………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………....

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………….......

Quê quán: ………………………..……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………...……

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
  2. Thời hạn hợp đồng (1):  ………………………………..……………………..
  3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………
  4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

  1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..
  2. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….
  3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
  4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

  1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

  1. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.
  2. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..
  3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
  4. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………
  5. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  6. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
  7. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

  1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.
  3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
  5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
  6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
  7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

  1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
  3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
  4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

  1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
  2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

  1. Các trường hợp chấm dứt
  2. a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  3. b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).
  4. Thời hạn báo trước

- Ít nhất (9)……..ngày làm việc.

- Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật
  2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
  3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
  4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.
CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo