Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản cập nhật năm 2024

Hợp đồng cho mượn tài sản là văn bản pháp lý quan trọng nhằm xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan khi giao dịch cho mượn tài sản. Việc sử dụng mẫu hợp đồng cho mượn tài sản đảm bảo tính chuyên nghiệp, đầy đủ và chính xác các điều khoản cần thiết, giúp hạn chế tối đa tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện.

Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản

Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản

1. Hợp đồng cho mượn tài sản là gì?

Theo quy định tại Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 Hợp đồng cho mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa hai bên, theo đó một bên (bên cho mượn) giao một tài sản cho bên kia (bên mượn) để sử dụng trong một thời hạn nhất định mà không phải trả tiền, và bên mượn có nghĩa vụ trả lại tài sản đó cho bên cho mượn khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

2. Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản

Dưới đây là một mẫu tham khảo cho hợp đồng mượn tài sản, giúp bạn thỏa thuận và quản lý việc cho mượn tài sản một cách chính xác và minh bạch: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM      

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------

                                                                                              ……., ngày….tháng….năm…..

  HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN TÀI SẢN  

Tại (địa điểm): ............................................................................................................................

Chúng tôi gồm có:

-          Bên A (Bên cho mượn)

Họ tên: ............................  Sinh năm: ……..…… Tại:  ......................................................

CMND số: .....................  Cấp ngày:……………Tại: .......................................................

Cư trú tại:..............................................................................

-          Bên B (Bên đi mượn)

Họ tên: ............................  Sinh năm: ……..…… Tại:  .................

CMND số: .....................  Cấp ngày:……………Tại: ..................

Cư trú tại:..............................................................................

Hai bên thống nhất lập bản hợp đồng cho mượn như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng sử dụng như sau (có thể mô tả đặc điểm tài sản, còn sử dụng bao nhiêu %, nếu là nhà thì có mấy phòng, diện tích sử dụng chính, phụ, diện tích đất…)

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng như trên, trong thời gian là …….. (ngày, tháng, năm cụ thể), được tính từ ngày …….. đến ngày ……….)

Khi cần trong thời hạn hợp đồng, bên A có thể lấy lại tài sản sau khi đã thông báo cho bên A trước … ngày hoặc khi xảy ra tình trạng vi phạm hợp đồng như:

.............................................................................

............................................................................

Bên B có thể hoàn trả lại tài sản bất cứ lúc nào khi không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không đạt yêu cầu của mình.

Điều 3: Nghĩa vụ của 2 bên

1. Nghĩa vụ của bên A

Nêu rõ tình trạng tài sản và các khuyết tật của tài sản.

Lưu ý cho bên B khi sử dụng tài sản (những khả năng xảy ra nguy hiểm…)

Nêu các yêu cầu bảo quản, tu bổ, sửa chữa trong quá trình sử dụng…

2. Nghĩa vụ của bên B

Trong thời hạn mượn, bên B có trách nhiệm bảo vệ, quản lý và sử dụng đúng mục đích của tài sản, chịu mọi trách nhiệm về mất mát, hư hỏng (nếu xảy ra), không được tự ý thay đổi trạng thái của tài sản.

Không được cho người khác mượn lại, nếu không có ý kiến đồng ý của bên A.

Có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế (nếu mượn các tư liệu sản xuất) về các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi chi phí khác để bảo đảm giá trị sử dụng bình thường của tài sản trong thời hạn cho mượn.

Giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng đúng thời hạn hợp đồng với đầy đủ phụ tùng, phụ kiện của nó, nếu làm mất phải tìm mua thay thế v.v…

Điều 4: Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

Trách nhiệm của bên A không được từ chối các nghĩa vụ đã cam kết khi đã cho mượn tài sản.

Bên B vi phạm nghĩa vụ thì ………(xử lý như thế nào, trường hợp để mất mát, hư hỏng tài sản thì phải chịu trách nhiệm gì?)

Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……. ………… đến ngày …………………..

Hợp đồng này được lập thành ……… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

Gửi người làm chứng hoặc cơ quan chính quyền cấp … bản (nếu cần).

                         ĐẠI DIỆN BÊN A                              ĐẠI DIỆN BÊN B

                                    Ký tên                                            Ký tên

 

Xác nhận của người (hoặc cơ quan) làm chứng.

  1. ………
  2. ……..
  3. …….. 

3. Các điều khoản quan trọng trong hợp đồng cho mượn tài sản

Hợp đồng cho mượn tài sản là văn bản pháp lý quan trọng nhằm xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan khi giao dịch cho mượn tài sản. Dưới đây là các điều khoản quan trọng cần có trong hợp đồng:

Thông tin các bên: Trước khi bắt đầu bất kỳ giao dịch nào, việc xác định thông tin chi tiết của cả hai bên là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và pháp lý của hợp đồng mượn tài sản. Các thông tin bao gồm Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, email của bên cho mượn và bên mượn, Số CMND/CCCD của các bên (nếu có).

Tài sản cho mượn: Để đảm bảo rõ ràng và minh bạch trong việc mượn tài sản, một mô tả chi tiết về tài sản cần được cung cấp, kèm theo thông tin về nguồn gốc và xuất xứ của nó (nếu có).

Mục đích cho mượn: Nêu rõ mục đích sử dụng tài sản của bên mượn, Cấm sử dụng tài sản vào mục đích trái pháp luật hoặc vi phạm đạo đức xã hội.

Thời hạn cho mượn: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc cho mượn tài sản, Quy định về việc gia hạn hợp đồng (nếu có).

Quyền và Nghĩa vụ các bên:

  • Bên cho mượn quyền và nghĩa vụ:
  • Giao tài sản cho bên mượn đúng theo nội dung hợp đồng.
  • Bảo đảm chất lượng và tình trạng sử dụng của tài sản mượn.
  • Cung cấp cho bên mượn thông tin cần thiết về việc sử dụng và bảo quản tài sản.
  • Bên mượn có quyền và nghĩa vụ:
  • Sử dụng tài sản đúng mục đích, đúng công dụng, đúng kỹ thuật, bảo quản tài sản cẩn thận.
  • Chịu trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát hoặc thiệt hại do lỗi của mình gây ra đối với tài sản mượn.
  • Trả lại tài sản cho bên cho mượn đúng thời hạn, đúng tình trạng theo hợp đồng.

Điều khoản thanh toán: Quy định về việc thanh toán chi phí sử dụng hoặc bồi thường thiệt hại cho tài sản (nếu có), Hình thức thanh toán, Thời hạn thanh toán.

Điều khoản giải quyết tranh chấp: Khi xảy ra tranh chấp, các bên thỏa thuận giải quyết bằng thương lượng, Nếu không thỏa thuận được, các bên đưa ra cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Cam kết thực hiện: Các bên cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và có giá trị pháp lý đối với cả hai bên.

Lưu ý:

  • Các điều khoản trên chỉ mang tính chất tham khảo, các bên có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các điều khoản cho phù hợp với nhu cầu và mục đích của giao dịch.
  • Hợp đồng cho mượn tài sản cần được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên.
  • Các bên cần thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

4. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản theo quy định pháp luật

Theo quy định tại Điều 495 Bộ luật Dân sự 2015, đối tượng của hợp đồng cho mượn tài sản là những tài sản không tiêu hao mà pháp luật không cấm được cho mượn.

Tài sản không tiêu hao là những tài sản có thể sử dụng nhiều lần mà vẫn giữ nguyên hoặc gần nguyên hình dạng, chất lượng, giá trị sử dụng. Ví dụ như:

  • Bất động sản: nhà cửa, đất đai,...
  • Tài sản cá nhân: xe cộ, máy móc, đồ điện tử,tiền...
  • Tài sản phi vật thể: quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu,...

Pháp luật cấm cho mượn những tài sản sau:

  • Vật dụng nguy hiểm: như vũ khí, chất độc hại,... do có thể gây nguy hại cho người và tài sản.
  • Tài sản có giá trị đặc biệt: như di sản văn hóa, quốc bảo,... do thuộc sở hữu của nhà nước hoặc cộng đồng.

Lưu ý:

  • Việc xác định tài sản có thể cho mượn hay không cần dựa trên quy định của pháp luật và thực tế sử dụng.
  • Các bên tham gia hợp đồng cho mượn tài sản cần tuân thủ các quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng.

Ngoài ra, đối tượng của hợp đồng cho mượn tài sản cũng có thể bao gồm quyền sử dụng tài sản hoặc lợi ích kinh tế từ tài sản. Ví dụ: Hợp đồng cho mượn quyền sử dụng nhà ở, Hợp đồng cho mượn quyền khai thác mỏ, Hợp đồng cho mượn quyền sử dụng thương hiệu….

5. Một số lưu ý khi lập và thực hiện hợp đồng cho mượn tài sản

Khi bắt đầu quy trình lập hợp đồng cho mượn tài sản, bạn cần xem xét các yếu tố sau đây để đảm bảo hợp đồng được thực hiện một cách minh bạch và hiệu quả:

5.1 Khi lập hợp đồng: 

  • Xác định rõ mục đích và điều kiện của việc mượn tài sản:

Đề xuất và thảo luận với đối tác về mục đích sử dụng tài sản và điều kiện cụ thể của việc mượn.

Đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng phản ánh đúng ý muốn của cả hai bên.

  • Mô tả chi tiết về tài sản được mượn:

Cung cấp thông tin chính xác và chi tiết về tài sản được mượn, bao gồm loại, mô tả, và tình trạng hiện tại của tài sản.

Đảm bảo rằng mọi thông tin về tài sản được ghi lại trong hợp đồng là đầy đủ và rõ ràng.

Cần kiểm tra kỹ tình trạng tài sản để đảm bảo tài sản còn nguyên vẹn, không bị hư hỏng hay lỗi gì.

Nên lập biên bản ghi nhận tình trạng tài sản khi giao và nhận để làm bằng chứng nếu có tranh chấp xảy ra sau này.

  • Xác định các điều khoản về quyền và nghĩa vụ:

Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với việc bảo quản, sử dụng và bảo vệ tài sản.

Thảo luận và quy định về các biện pháp bảo hiểm trong trường hợp có thiệt hại hoặc mất mát về tài sản.

5.2 Khi thực hiện hợp đồng:

Sau khi hợp đồng đã được lập, việc thực hiện hợp đồng cũng cần sự cẩn thận và tuân thủ. Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện hợp đồng:

  • Tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng:Đảm bảo rằng cả hai bên tuân thủ mọi điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng.
  • Bảo quản và sử dụng tài sản một cách cẩn thận: Chịu trách nhiệm bảo quản và sử dụng tài sản mượn một cách cẩn thận và đúng mục đích đã được thỏa thuận.
  • Báo cáo và giải quyết các vấn đề kịp thời: Báo cáo và thông báo kịp thời về bất kỳ vấn đề hoặc sự cố nào liên quan đến tài sản mượn.
  • Đảm bảo việc trả lại tài sản đúng hạn: Đảm bảo rằng tài sản được trả lại đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng, và trong tình trạng tốt nhất có thể.
  • Giữ gìn bản gốc và tài liệu liên quan: Bảo quản các bản gốc của hợp đồng và tất cả các tài liệu liên quan một cách cẩn thận và đảm bảo tính toàn vẹn của chúng.

Một số lưu ý bổ sung:

  • Đối với tài sản có giá trị lớn: Nên công chứng hợp đồng cho mượn tài sản để tăng tính pháp lý.
  • Đối với tài sản có thể bảo hiểm: Nên mua bảo hiểm cho tài sản để được bồi thường khi xảy ra rủi ro.
  • Lập phụ lục hợp đồng (nếu cần thiết): Để ghi chép thêm các thỏa thuận cụ thể giữa các bên.

6. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng cho mượn tài sản có bắt buộc phải lập bằng văn bản hay không?

Có. Hợp đồng cho mượn tài sản có thể được lập bằng văn bản hoặc úy lược, tuy nhiên, việc lập hợp đồng bằng văn bản sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tốt hơn và tránh xảy ra tranh chấp trong tương lai.

Liệu bên cho mượn có thể yêu cầu bên mượn đặt cọc khi ký hợp đồng hay không?

Có. Bên cho mượn có thể yêu cầu bên mượn đặt cọc để đảm bảo bên mượn sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong hợp đồng. Số tiền đặt cọc không được vượt quá 30% giá trị tài sản cho mượn.

Bên mượn có quyền sử dụng tài sản cho mượn cho mục đích khác với mục đích đã ghi trong hợp đồng hay không?

Không. Bên mượn chỉ được sử dụng tài sản cho mượn cho mục đích đã ghi trong hợp đồng. Nếu sử dụng tài sản cho mục đích khác, bên mượn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên cho mượn.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu hợp đồng cho mượn tài sản. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo