Chiết khấu hay Discounting là một loại hình marketing được người bán hay các chủ doanh nghiệp vận dụng một cách khéo léo để thúc đẩy doanh số bán hàng bằng hình thức giảm giá niêm yết của một sản phẩm với tỷ lệ phần trăm nhất định. Hiện nay việc chiết khấu được sử dụng linh hoạt với nhiều hình thức khác nhau. Trong bài viết này ACC sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin về Mẫu hợp đồng chiết khấu bán hàng [Cập nhật 2023]
Mẫu hợp đồng chiết khấu bán hàng [Cập nhật 2023]
1. Chiết khấu bán hàng là gì?
Mục đích của chiết khấu bán hàng có thể phụ thuộc phần lớn vào hoàn cảnh nhưng thường là để cạnh tranh, lôi kéo khách hàng, giới thiệu các sản phẩm mới, giữ chân khách hàng hay thậm chí là để xả kho lô hàng cũ một cách nhanh chóng. Tỷ lệ chiết khấu sẽ thường được chọn tương đương với chi phí vốn và có thể dễ dàng điều chỉnh được. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán một cách kỹ lưỡng. Ngoài ra, tỷ lệ chiết khấu cũng sẽ liên quan nhiều đến các vấn đề như rủi ro, vòng quay tiền tệ và những yếu tố khác trong nền kinh tế.
2. Mẫu hợp đồng chiết khấu bán hàng [Cập nhật 2023]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
.............., ngày ........tháng ........năm 2023
HỢP ĐỒNG CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG
(V/v: Chiết khấu sản phẩm xe máy)
Số: 12/ 2020/HDCKBH
- Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
- Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam năm 2005;
- Căn cứ theo thỏa thuận các bên.
Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:
Bên A (Gọi là bên bán hàng)
Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab
Mã số thuế: 154647543 Số tài khoản:19652654
Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân
Ngân hàng: Vietinbank
Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại: 023654921 số fax: 59561
Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam Chức vụ: Giám đốc
Bên B (bên mua hàng)
Tên công ty: Công ty Cổ phần BQ
Mã số thuế: 154647543 Số tài khoản:19652654
Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân
Ngân hàng: Vietinbank
Địa chỉ: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại: 023654921 số fax: 59561
Người đại diện theo pháp luật: Hoàng Anh Chức vụ: Giám đốc
Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận về việc bên A mua xe máy hãng HONDA bên B với số lượng lớn có chiết khấu theo sản phẩm.
Điều 2. Loại hoàng hóa
– Hãng xe máy: Honda
– Mẫu xe, hình dáng giá cả được thể hiện trong bảng sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Màu xe | Giá đề xuất | Số lượng | Số tiền |
Honda Wave Alpha 110 | Tiêu chuẩn | Đỏ, đen, cam, xanh ngọc, xanh dương, trắng | 17 | 5 | 85 |
Honda Blade 110 | Phanh cơ | Đen, đỏ đen, xanh đen | 18 | 5 | 90 |
Phanh đĩa | Đen, đỏ đen, xanh đen | 19 | 5 | 95 | |
Vành đúc | Xanh đen, trắng đen, đỏ đen, đen trắng đỏ | 21 | 5 | 150 | |
Honda Wave RSX 110 | Phanh cơ | Đỏ đen, đen xám, xanh đen, đen trắng | 21 | 5 | 105 |
Phanh đĩa | 22 | 5 | 110 | ||
Vành đúc | 24 | 5 | 120 | ||
Tổng tiền | 35 | 710 |
– Giá xe đã bao gồm thuế VAT;
– Giá của sản phẩm có thể giao động theo thời gian;
– Hai bên có thể thỏa thuận về mức giá chênh lệch nhưng không được vượt quá 1.000.000 vnđ/xe.
Điều 3. Giao hàng, Kiểm hàng
Thời gian giao hàng: Thời gian giao hàng vào ngày 10 tháng 8 năm 2020;
Địa điểm giao hàng: hàng được giao tại kho bên B tại địa chỉ 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
Chịu trách nhiệm rủi ro
– Thời điểm chuyển dịch rủi ro đối với hàng hóa khi bên A giao hàng cho bên B tại kho.
– Sau thời điểm nhận hàng bên B chịu mọi trách nhiệm đối với hàng hóa;
Kiểm tra chất lượng
– Bên B có nghĩa vụ kiểm tra số lượng xe, chất lượng, kiểu dáng;
– Nếu bên A kiểm hàng nhận thấy không đủ số lượng, kiểu dáng thì có quyền từ chối nhận đơn hàng và thông báo cho bên A được biết;
– Sau khi nhận hàng nếu có lỗi sản xuất về máy mà bên B không thể phát hiện trực tiếp thì có quyền yêu cầu bên A chịu trách nhiệm về sản phẩm;
Chứng từ kèm theo
– Hai bên khi giao nhận hàng sẽ hoàn thành việc ký kết các giấy tờ giao nhận hàng;
– Bên A cung cấp cho bên B các giấy tờ kèm theo sản phẩm;
– Bên A sẽ giao hóa đơn mua hàng cho bên B khi giao hàng hoàn tất;
Điều 4. Chiết khấu sản phẩm
– Đối với đơn hàng có số lượng từ 10 chiếc xe trở lên sẽ được chiết khấu 7% giá trị của từng sản phẩm;
– Việc chiết khấu sẽ được tính dựa trên số hàng đã giao;
– Việc chiết khấu sẽ được tính vào giá sản phẩm đã có thuế giá trị gia tăng;
– Viết chiết khấu sản phẩm sẽ được bên A đưa hóa đơn cho bên B khi giao hàng;
– Bên A sẽ thanh toán đơn hàng đã giảm % chiết khấu trên sản phẩm.
Điều 5. Phương thức thanh toán
– Phương thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng;
– Thời gian thanh toán được chia làm 2 đợt:
+ Đợt 1: bên B thực hiện việc đặt cọc 30% giá trị hợp đồng là 213.000.000 vnđ;
+ Đợt 2: Bên B thực hiện thanh toán sau khi bên A giao hàng cho bên B;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ các bên
6.1 Quyền và nghĩa vụ bên A
– Giao xe đúng số lương, kiểu dáng, chất lượng sản phẩm;
– Được thanh toán chi phí hợp đồng;
– Có quyền chấp dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;
– Có nghĩa vụ bảo hành đối với sản phẩm;
– Yêu cầu bên B thực hiện kiểm tra sản phẩm;
6.2 Quyền và nghĩa vụ bên B
– Quyền kiểm tra số lương, chất lương, kiểu dáng sản phẩm;
– Quyền yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ xe;
– Quyền chấp dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;
– Nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng;
Điều 7. Bảo hành sản phẩm
– Bên A có nghĩa vụ bảo hành xe máy với thời gian 2 năm;
– Hết thời hiệu 2 năm bên B tự chịu chi phí sửa chữa sản phẩm nếu như bên B yêu cầu;
– Đối với sản phẩm do lỗi của bên B gây ra thì bên A không chịu trách nhiệm về tu sửa;
Điều 8. Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng sẽ chịu phạt 20% giá trị đơn hàng.
– Trong quá trình thực thực hiện hợp đồng nếu một trong các bên gây thiệt hại cho bên còn lại với lỗi cố ý thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trực tiếp do đối phương gây ra.
– Khi có thiệt hại do việc sử dụng dược phẩm thì bên A chịu trách nhiệm về việc bồi thường thiệt hại về dược phẩm mà bên mình cung cấp. Ngoài ra liên đới chịu trách nhiệm pháp lý khác;
– Bên B có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp ngăn chặn khắc phục hậu quả sau đó thông báo cho bên A được biết.
– Nếu thiệt hại thực tế quá lớn hai bên có thương lương với nhau về việc giải quyết bồi thường
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
– Hợp đồng chấm dứt khi các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mua bán dược phẩm;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
+ Bên A không thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên B gia hạn;
+ Bên A bị phá sản, giải thể.
– Trong trường hợp Bên B chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ Bên B có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên A đã không thực hiện. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên A vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.
– Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:
+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;
+ Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;
+ Hỏa hoạn,…
– Nếu hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại trước 24 giờ thời điểm giao nhận hàng
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.
Điều 11. Hiệu lực Hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
3. Công thức tính chiết khấu bán hàng
3.1 Công thức tính chiết khấu tổng quát
Đây là công thức được sử dụng nhiều nhất hiện nay vì tính chính xác và sự khách quan mà nó mang lại. Công thức này phù hợp cho cách tính chiết khấu thương mại với quy mô lớn, các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Đầu tiên là xác định tỷ lệ chiết khấu, việc này sẽ tùy thuộc vào chi phí vốn ban đầu để đảm bảo lợi nhuận.
- Bước 2: Tính tỷ lệ phần giảm giá chiết khấu bằng công thức: Nhân giá bán chiết khấu với tỷ lệ chiết khấu.
- Bước 3: Cách tính phần trăm chiết khấu bằng cách lấy giá gốc trừ đi phần giảm giá.
Cách tính cụ thể như sau: Giá bán gốc là X, còn Y là giá sau khi chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu gọi là i (%) thì giá sau chiết khấu sẽ được tính theo công thức như sau:
Y = X – i% * X = (1 – i%) * X
Ví dụ cụ thể:
Sản phẩm có giá gốc là 300.000 VNĐ, tỷ lệ chiết khấu sản phẩm là 25%.
- Số tiền được khấu trừ từ tỷ lệ chiết khấu là: 25% của 300.000 VNĐ = 75.000 VNĐ.
- Giá bán sản phẩm sau chiết khấu: 300.000 VNĐ – 75.000 VNĐ = 225.000 VNĐ.
3.2 Công thức tính nhẩm
Là cách tính đơn giản, nhanh chóng không cần dùng đến máy tính hay một công thức nào cả. Công thức này phù hợp với cách tính chiết khấu cho đại lý và cách tính chiết khấu bán hàng số lượng không quá lớn.
Cách này sẽ hiệu quả hơn với tỷ lệ chiết khấu như 15%, 20%, 50%. Cách tính như sau:
- Bước 1: Làm tròn giá gốc của bạn về hàng chục gần nhất sau đó chia cho 10 thu được kết quả A.
- Bước 2: Chia tỷ lệ sẽ chiết khấu cho 10 thu được kết quả B.
- Bước 3: Tính được mức giảm giá bằng cách nhân hai kết quả đó lại với nhau và cộng với kết quả A chia 2 (AxB)+(A/2).
- Bước 4: Cách tính chiết khấu phần trăm theo công thức lấy giá gốc trừ mức giảm giá là ra kết quả.
Ví dụ:
Sản phẩm có giá gốc là: 68.000 đồng. Chiết khấu cho khách: 20%.
Bạn có thể tính nhẩm như sau:
- Làm tròn giá thành 70.000 VNĐ và chia cho 10 = 7.000 VNĐ.
- Chia tỷ lệ chiết khấu: 20% / 10 = 2.
- Mức giảm giá là: (7.000 x 2) + (7000/2) = 17.500 VNĐ.
- Giá bán sau khi chiết khấu: 70.000 VNĐ – 17.5000 VNĐ = 52.500 VNĐ.
Trên đây là bài viết Mẫu hợp đồng chiết khấu bán hàng [Cập nhật 2023]. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận