Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc [2024]

Cơ sở kinh doanh có lẽ là tài sản có giá trị nhất mà bạn có, và bạn có bảo hiểm cháy nổ để bảo hiểm có thể giúp bạn chia sẻ những rủi ro khi không may có sự có xảy ra, chẳng hạn như lửa… Hàng năm, tại Việt Nam tại xảy ra hàng nghìn vụ cháy, gây thiệt hại hàng tỷ đồng. Chuẩn bị trước cho mọi rủi ro luôn là điều cần thiết – bao gồm biết rõ về các quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất. Sau đây, ACC muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết "Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc [2023]"  và một vài vấn đề pháp lý liên quan:

Quy định mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như thế nào?
Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc [2023]

1. Đối tượng tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

Theo Nghị định 97/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ 23/12/2021), đối tượng tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy.

Hiện hành, các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ được quy định tại Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP gồm có:

(1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên.

(2) Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên;

Nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(3) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên;

Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên;

Trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên;

Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(4) Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên;

Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(5) Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên;

Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên;

Nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(6) Chợ hạng 1, chợ hạng 2;

Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(7) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên.

(8) Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên.

(9) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.

(10) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên;

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(11) Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên;

Trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên;

Cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(12) Cảng hàng không;

Đài kiểm soát không lưu;

Bến cảng biển;

Cảng cạn;

Cảng thủy nội địa loại I, loại II;

Bến xe khách loại 1, loại 2;

Trạm dừng nghỉ loại 1;

Nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm;

Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(13) Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.

(14) Cơ sở hạt nhân;

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;

Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

Cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

Kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

2. Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mới năm 2022

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

 

HỢP ĐỒNG

                                   BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC                             

Số: 12/SGO/…../3110/00…

 

- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm được Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 22/12/2000 và có hiệu lực từ  ngày 01/04/2001.

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.

- Căn cứ Luật phòng cháy và  chữa cháy ngày 29/06/2001.

- Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

- Căn cứ Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

- Căn cứ Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính – Bộ Công An số 41/2007/TTLT-BTC-BCA ngày 24/04/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

- Căn cứ Quyết định số 811/QĐ/PJICO/TSKT/2011 ngày 29 /12 /2011 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần bảo hiểm PJICO (PJICO) về việc ban hành "Quy tắc tiêu chuẩn  bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt ".

- Căn cứ Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

- Căn cứ nhu cầu, chức năng và nhiệm vụ của hai bên.

 

Hôm nay, ngày            tháng      năm 2012

 

Một bên là:              

(Sau đây gọi tắt là bên A)

Địa chỉ           :

Điện thoại        :

Tài khoản          :

Mã số thuế       :

Do Ông             :       Chức vụ  :

Và một bên là:

(Sau đây gọi tắt là bên B)

Địa chỉ            :

Điện thoại      :                  Fax:

Tài khoản        :

Mã số thuế     :

Do Ông (Bà) :   Chức vụ :

 

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo  những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong hợp đồng như sau:

Điều 1:  PHẠM VI BẢO HIỂM VÀ ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG

1.1/ Phạm vi bảo hiểm và điều khoản áp dụng: Bên B nhận bảo hiểm theo điều kiện rủi ro : Cháy và Nổ theo Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt của PJICO và theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính cùng các  rủi ro phụ sau:

  1. ………………….
  2. ………………….

3……………………

(nội dung chi tiết như đính kèm theo hợp đồng)

cho toàn bộ tài sản của bên A bao gồm: tài sản cố định và máy móc thiết bị, hàng hóa trong tòa nhà …. ….(theo danh mục tài sản đính kèm), cùng một số Điều khoản bổ sung sau:

  1. Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính
  2. Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố.
  3. Điều khoản trừng phạt thương mại quốc tế
  4. .............................
  5. ..............................

1.2/ Bộ hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm:

-         Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

-         Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

-         Nội dung điều khoản cho các rủi ro phụ bổ sung và/hoặc các sửa đổi bổ sung (nếu có)

-         Phụ lục hợp đồng gia hạn nộp phí (nếu có)

-         Giấy yêu cầu bảo hiểm

-         Danh mục tài sản

-         Thông báo thu phí bảo hiểm

Điều 2:  SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)

2.1 Số tiền bảo hiểm: Là mức bồi thường cao nhất thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà bên B phải trả khi có một hoặc hàng loạt tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm và được tính bằng tổng giá trị tài sản cố định, hàng hoá nguyên vật liệu của từng và/hoặc tất cả các hạng mục được bảo hiểm do Bên A kê khai trong bản danh mục tài sản tại thời điểm ký kết hợp đồng là:   ………………. VND

Bằng chữ: ……………………………………………………………………… đồng

2.2  Trong thời hạn bảo hiểm nếu tổng giá trị tài sản có sự thay đổi thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 15 ngày và được bên B chấp nhận sửa đổi bằng một phụ lục bổ sung và điều chỉnh thêm hoặc bớt phí bảo hiểm cho phù hợp.

Điều 3MỨC MIỄN BỒI THƯỜNG CÓ KHẤU TRỪ

Là những chi phí của bên A phải tự gánh chịu trong các trường hợp có tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm:  ………… VND/ mỗi vụ tổn thất.

Điều 4THỜI HẠN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC BẢO HIỂM

Bên B nhận bảo hiểm cho tài sản của bên A kể từ 16h ngày     tháng    năm 2012  đến 16h ngày    tháng    năm 2013   bằng việc bên B cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và/ hoặc các sửa đổi bổ sung đính kèm theo hợp đồng này.

Hiệu lực của bảo hiểm đương nhiên chấm dứt đối với tài sản, hàng hoá đã di chuyển ra khỏi địa điểm đăng ký bảo hiểm và/ hoặc thay đổi chủ sở hữu và/hoặc Người được bảo hiểm tiến hành các công việc làm thay đổi tính chất và mức độ rủi ro của tài sản đã được bảo hiểm, nếu bên A không có bất cứ thông báo nào cho bên B trong thời gian 15 ngày.

Điều 5PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

5.1/ Tỷ lệ phí bảo hiểm: …. % cho rủi ro cháy nổ + ..... % cho các sửa đổi bổ sung (chưa có thuế VAT)

5.1.1/Phí bảo hiểm chưa thuế:                                                   ……………..VND

Trong đó:         a. Phí bảo  hiểm cho rủi ro cháy, nổ bắt buộc:    ……………. VND

  1. Phí bảo hiểm cho các rủi ro khác:                  ……………..VND

5.1.2/ Thuế VAT (10% của 5.1.1):                …………….VND

5.1.3. Tổng số tiền thanh toán (5.1.1 + 5.1.2) : ……………… VND

  Bằng chữ: ……………………………………………………………………... đồng.

 5.2/  Phương thức thanh toán :

Bên A thanh toán phí bảo hiểm cho bên B  bằng séc, chuyển khoản hay tiền mặt làm 01 kỳ trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm, và hoặc các phụ lục bổ sung có hiệu lực.

Điều 6: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1/ Giải quyết bồi thường :

- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường, bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp mà thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì bên B có thể thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất thủ tục khiếu nại cho bên A để nhanh chóng ổn định kinh doanh.

- Tỷ lệ bồi thường sẽ được tính toán trên cơ sở giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất và giá trị kê khai mua bảo hiểm của tài sản đăng ký bảo hiểm (nếu giá trị kê khai thấp hơn giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất là trường hợp tham gia bảo hiểm dưới giá trị ).

- Bên B chỉ giải quyết bồi thường trên cơ sở đã thu đủ phí bảo hiểm theo mục 5.2. Trường hợp bên A không thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định thì hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp, ngày Bên A phải thanh toán đủ phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu Bên A yêu cầu gia hạn thời hạn nộp phí thì phải thông báo trước cho Bên B và phải được Bên B đồng ý bằng văn bản

6.2/ Trách nhiệm của các bên :

* Bên B chịu trách nhiệm:

  1. a) Cử giám định viên hoặc cộng tác viên tới cơ sở của bên A để xem xét và góp ý kiến về hệ thống PCCC hoặc yêu cầu bên A bổ sung phương tiện PCCC nhằm giảm tới mức thấp nhất khả năng xảy ra tổn thất.
  2. b) Giám định và bồi thường thiệt hại cho bên A theo quy định ở trang 6 của "Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn  và các rủi ro đặc biệt “.
  3. c) Trách nhiệm bồi thường của bên B không vượt quá số tiền bảo hiểm của mỗi hạng mục tài sản được ghi trong danh mục hoặc gộp lại không vượt quá tổng số tiền ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
  4. d) Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, bên B (hoặc đại diện của bên B) phải có mặt tại hiện trường để cùng bên A tiến hành giám định và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do bên A cùng cảnh sát PCCC hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập.

* Bên A chịu trách nhiệm :

  1. a) Tuân thủ theo các quy định của pháp luật và theo hợp đồng bảo hiểm này. Cung cấp đầy đủ , chính xác mọi thông tin liên quan đến bảo hiểm mà bên B cần tìm hiểu .
  2. b) Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ bảo hiểm tham gia khảo sát đánh giá rủi ro công trình trước khi bảo hiểm và sau khi có tổn thất xảy ra .
  3. c) Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ , chứng từ , tài liệu , lịch thi công , hồ sơ dự toán, quyết toán công trình ... liên quan đến đối tượng bị tổn thất như hoá đơn mua nguyên vật liệu , vật tư máy móc , thiết bị , tờ khai hải quan ( nếu máy móc hay nguyên vật nhập ) , sổ sách tính khấu hao ... để bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng quy tắc bảo hiểm.
  4. d) Có trách nhiệm cung cấp và thông báo mọi thông tin liên quan đến tăng giảm mức độ rủi ro của bảo hiểm như việc thay đổi mục đích công việc kinh doanh , tính chất hàng hoá, sửa chữa , nâng cấp các hạng mục tài sản đã kê khai bảo hiểm cho người bảo hiểm và chỉ sau khi có sự thống nhất giữa hai bên các công việc trên mới được tiến hành.

Điều 7: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật và những điều khoản trong hợp đồng này.

Hai bên cam kết đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và các bộ phận cấu thành Hợp đồng.

Hai bên cam kết cho tới thời điểm ký hợp đồng này không có tổn thất nào xảy ra đối với các hạng mục đăng ký bảo hiểm.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên gặp nhau bàn bạc giải quyết. Mọi tranh chấp xảy ra nếu hai bên không thương lượng giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án kinh tế Hà Nội  giải quyết, quyết định có hiệu lực của toà án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.

Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký và đựơc lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ hai bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc [2023], cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo