Mẫu hồ sơ mời thầu không qua mạng [Chi tiết 2024]

Hồ sơ mời thầu được thực hiện qua mạng và không qua mạng. Vậy Mẫu hồ sơ mời thầu không qua mạng [Chi tiết 2023] được quy định như thế nào? Bạn hãy cùng Luật ACC tìm hiểu vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Không Qua Mạng [chi Tiết 2023]

Mẫu hồ sơ mời thầu không qua mạng [Chi tiết 2023]

1/ Hồ sơ mời thầu là gì?

Căn cứ theo Khoản 29 Điều 3 Luật đấu thầu 2013 thì Hồ sơ mời thầu được hiểu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho tất cả các hình thức đấu thầu (bao gồm hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế), hồ sơ mời thầu bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu mà bên mời thầu đặt ra dựa trên yêu cầu của dự án để làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và bên mời thầu sẽ nhận hồ sơ dự thầu, sau đó bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư để tiến hành thực hiện gói thầu.

2/ Hồ sơ mời thầu gồm những gì?

Căn cứ vào quy định tại Khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013; Điều 218 Luật Thương mại 2005 thì Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

- Hồ sơ mời thầu bao gồm:

+ Thông báo mời thầu;

+ Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu;

+ Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu;

+ Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.

- Chi phí về việc cung cấp hồ sơ cho bên dự thầu do bên mời thầu quy định.

3/ Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu

Căn cứ vào Điều 7 Luật Đấu thầu 2013 thì điều kiện phát sinh hồ sơ mời thầu bao gồm:

- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

- Hồ sơ mời thầu được phê duyệt bao gồm:

Các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; 

Yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

+ Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định Luật Đấu thầu 2013;

+ Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

+ Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

+ Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

- Hồ sơ mời thầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

+ Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;

+ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;

+ Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật Đấu thầu 2013.

4/ Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu

Căn cứ Điều 14 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT; Điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu 2013 thì đối với hồ sơ mời thầu trực tiếp thì:

Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.

5/ Hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu?

Hồ sơ mời thầu được lập bởi các bước bao gồm:

Bước 1: Xác định loại gói thầu

Bước 2: Xác định hình thức đấu thầu và phương thức đấu thầu

– Hình thức đấu thầu thuộc 1 trong 7 hình thức được quy định tại các điều từ 20 đến 27 Luật Đấu thầu 2013.

– Phương thức đấu thầu có thể lựa chọn một trong số các phương thức sau:

+ 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ;

+ 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ;

+ 2 giai đoạn 1 túi hồ sơ;

+ 2 giai đoạn 2 túi hồ sơ.

Thực hiện qua mạng hoặc không qua mạng.

Bước 3: Xác định các mẫu hồ sơ mời thầu: Sử dụng mẫu hồ sơ mời thầu theo mẫu đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Bước 4: Xây dựng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm:

Các yêu cầu được quy định căn cứ trên tính chất của gói thầu. Thể hiện các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 12 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

Bước 5: Xây dựng các yêu cầu về năng lực thực hiện hợp đồng tương tự

Bước 6: Xây dựng các yếu tố kỹ thuật

Bước 7: Xây dựng yêu cầu về giải pháp và phương pháp luận

Bước 8: Xây dựng yêu cầu về tài chính, thương mại:

– Yêu cầu về tài chính bao gồm: Mức tạm ứng, bảo lãnh hợp đồng, thu hồi tạm ứng, thanh toán giai đoạn, thanh toán hoàn thành, bảo lãnh bảo hành để các nhà thầu có cơ sở chào trên một mặt bằng chung.

– Điều kiện thương mại. Thường thực hiện với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn hoặc hỗn hợp. Trong điều kiện giao hàng, tiến độ giao, địa điểm cung cấp dịch vụ hoặc lắp đặt hàng hóa… Từ đó các nhà thầu mới có thể chào giá dự thầu một cách chính xác.

6/ Vài nét về Luật ACC

Luật ACC trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Luật ACC luôn lắng nghe, tìm những giải pháp hiệu quả nhất để tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng trong các lĩnh vực pháp lý và các lĩnh vực khác.

Luật ACC với nhiều năm kinh nghiệm cùng đội ngũ chuyên viên tận tình, luôn luôn lắng nghe những vướng mắc, hỗ trợ Quý Khách hàng cho dịch vụ pháp lý liên quan. Luật ACC mong muốn với sự hỗ trợ pháp lý của mình sẽ giúp Quý Khách giải quyết được những vướng mắc liên quan đến mọi vấn đề pháp lý.

Bài viết trên là những nội dung liên quan đến Mẫu hồ sơ mời thầu không qua mạng [Chi tiết 2023] mà ACC muốn cập nhật đến bạn đọc. Mong rằng những kiến thức mà ACC cập nhật tại bài viết này sẽ giúp bạn đọc giải quyết được những thắc mắc có liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc pháp lý nào liên quan qua website: accgroup.vn nhé.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (705 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo