Mẫu HK01 bản khai nhân khẩu và cách điền mẫu HK01

Bản khai nhân khẩu mẫu HK01 dùng trong những trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu hành chính sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú. Bản khai nhân khẩu được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

✔ Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;

✔ Đã đăng ký thường, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

Như vậy, Bản khai nhân khẩu được sử dụng khi thuộc một trong hai trường hợp nêu trên và phải sử dụng mẫu HK01 mới nhất.

 

Chủ hộ được quyền khai nhân khẩu cho những người thân thuộc một trong những trường hợp sau đây

Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

✔ Vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ;

✔ Con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

✔ Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, mất sức, thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột;

✔ Người tàn tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

✔ Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

✔ Người thành niên độc thân về sống với ông, bà nội, ngoại;

 

1ashk

 


Hướng dẫn chi tiết cách ghi Bản khai nhân khẩu mẫu HK01

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

1. Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

2. Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

3. Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;

4. Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

5. Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh.

Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguyên quán của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại.

Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguyên quán của cha hoặc mẹ.

Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

6. Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

7. Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

8. Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

9. Mục “Nơi thường trú” và mục “Địa chỉ nơi ở hiện tại”:

Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn; số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

11. Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).

12. Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

13. Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.

14. Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

15. Mục “Tóm tắt về bản thân” (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì): Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.

16. Mục “Tiền án” (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):

- Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án;

- Đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;

- Đã hoặc đang chấp hành hình phạt;

- Bị kết án phạt tù hay được hưởng án treo; hình phạt bổ sung;

- Đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Ghi rõ thời gian bị áp dụng biện pháp đó.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Bản khai nhân khẩu là gì?

Trả lời: Bản khai nhân khẩu là một tài liệu hoặc biểu mẫu mà người dân phải điền thông tin cá nhân của họ và gửi cho cơ quan chức năng hoặc tổ chức có thẩm quyền. Thông tin này bao gồm tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ cư trú, quốc tịch và các thông tin liên quan khác.

Câu hỏi 2: Mục đích của bản khai nhân khẩu là gì?

Trả lời: Mục đích của bản khai nhân khẩu là thu thập thông tin dân số để quản lý và tổ chức các dịch vụ xã hội, kế hoạch phát triển, thống kê dân số, quản lý dân cư, và đảm bảo an ninh quốc gia. Bản khai nhân khẩu cũng có thể được sử dụng để xác định quyền lợi của cá nhân, chẳng hạn như quyền hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc giáo dục.

Câu hỏi 3: Ai cần điền bản khai nhân khẩu?

Trả lời: Điền bản khai nhân khẩu thường là bắt buộc đối với tất cả công dân và người cư trú trên lãnh thổ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có quy định tương tự. Quy định cụ thể có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc khu vực.

Câu hỏi 4: Những thông tin cơ bản nào thường được yêu cầu trong bản khai nhân khẩu?

Trả lời: Những thông tin cơ bản thường được yêu cầu trong bản khai nhân khẩu bao gồm:

  • Tên đầy đủ của người đóng bản khai.
  • Ngày tháng năm sinh.
  • Giới tính.
  • Địa chỉ cư trú hoặc thường trú.
  • Quốc tịch.
  • Tình trạng hôn nhân.
  • Thông tin về con cái (nếu có).
  • Số hộ chiếu hoặc chứng minh thư (nếu có).

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo