Vấn đề xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng là rất quan trọng trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến tài sản giữa vợ chồng hoặc giữa vợ, chồng với người thứ ba. Chính vì vậy nhiều người nghĩ đến việc viết giấy xác nhận tài sản chung vợ chồng. Trong bài viết dưới đây, ACC cung cấp đến quý bạn đọc về mẫu giấy xác nhận tài sản chung của vợ chồng.
1. Ý nghĩa của tài sản chung vợ, chồng
Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất; được dùng để đảm bảo nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
2. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng liên quan tới tài sản chung
– Về quyền:
+ Được đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung
+ Vợ hoặc chồng được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận QSH, QSDĐ để ghi tên của cả vợ và chồng; nếu tài sản chung của vợ chồng đã được đăng ký và ghi tên một bên vợ hoặc chồng.
+ Được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận;
+ Vợ hoặc chồng được dùng tài sản chung để xác lập, thực hiện giao dịch đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình; và được coi là có sự đồng ý của bên kia; trừ trường hợp tài sản chung là BĐS, động sản phải đăng ký quyền sở hữu; Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.
+ Vợ hoặc chồng định đoạt tài sản chung là bất động sản, động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu, Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu và giải quyết hậu quả pháp lý của giao dịch vô hiệu.
+ Trong trường hợp vợ chồng có thỏa thuận về việc một bên đưa tài sản chung vào kinh doanh thì người này có quyền tự mình thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung đó. Thỏa thuận này phải lập thành văn bản.
– Về nghĩa vụ:
+ Phải thỏa thuận bằng văn bản nếu định đoạt tài sản chung là bất động sản, động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu, Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình
+ Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây:
Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm;
Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;
Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;
Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường;
Nghĩa vụ khác theo quy định của các luật có liên quan.
Mẫu giấy xác nhận tài sản chung của vợ chồng
3. Mẫu giấy xác nhận tài sản chung của vợ chồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——–o0o——– VĂN BẢN XÁC NHẬN TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại … – Chúng tôi gồm: Họ và tên chồng: Ông Nguyễn Văn A Sinh ngày: …… Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân:………… Ngày cấp ….. nơi cấp …….. Hộ khẩu thường trú: số nhà……………..Thị trấn……huyện…..…tỉnh….. Chỗ ở hiện tại:………. Họ và tên vợ: Bà Nguyễn Thị B Sinh ngày:…… Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân:………. Ngày cấp …………………. nơi cấp ……………… Hộ khẩu thường trú: … Chỗ ở hiện tại:…… Vợ chồng chúng tôi đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số…..được ủy ban nhân dân Thị trấn…….…cấp ngày……tháng…….năm………… Chúng tôi hiện là vợ chồng hợp pháp theo quy định của pháp luật, Hôm nay, ngày…….tháng…… năm…….., hai vợ chồng chúng tôi cùng tự nguyện lập và ký văn bản xác nhận về tài sản chung của vợ chồng theo những nội dung cụ thể dưới đây: ĐIỀU 1: TÀI SẢN XÁC NHẬN Tài sản xác nhận trong Văn bản là: 1. Toàn bộ Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại: Thửa đất số….. Tờ bản đồ số…… Diện tích:……. Tại địa chỉ:…………… Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số………., do …….cấp ngày…../…../……… 2. Chiếc xe ô tô Volvo màu trắng, đã được đăng ký vào ngày……… Mang biển số………. 3. Chiếc xe máy Lead màu đỏ, mang biển số……. đă được đăng ký vào ngày…. ĐIỀU 2: NỘI DUNG XÁC NHẬN Chúng tôi xác nhận: 1. Tất cả những tài sản được liệt kê tại văn bản này là tài sản chung của vợ chồng. 2. Các tài sản riêng còn lại không được thỏa thuận bằng văn bản này vẫn là tài sản riêng của mỗi người (vợ hoặc chồng). ĐIỀU 3: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những lời cam đoan sau đây: – Những thông tin về nhân thân và tài sản nêu trong Văn bản này là đúng sự thật. – Văn bản xác nhận tài sản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập văn bản này bị ép buộc, đe dọa, gian dối hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản; ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này; Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại…………………….; Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm ký và công chứng. NHỮNG NGƯỜI THAM GIA GIAO KẾT Họ và tên chồng Họ và tên vợ LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN |
Trên đây là một số thông tin chi tiết về mẫu giấy xác nhận tài sản chung của vợ chồng. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận