Hiện nay khi tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh vận tải, bạn đọc có thể bắt gặp khái niệm giấy vận tải. Vậy giấy vận tải là gì? Mẫu giấy vận tải được quy định như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu với ACC thông qua bài viết sau nhé!
Mẫu giấy vận tải phụ lục 28 (Cập nhật mới nhất 2023)
1. Quy định về Giấy vận tải hiện nay
Theo quy định tại khoản 11 Điều 9 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, Giấy vận tải (hay còn gọi là hay còn gọi là Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (hay còn gọi là Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.
Đồng thời, Điều 47 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT cũng đã quy định về loại giấy này như sau:
- Giấy vận tải (hay còn gọi là Giấy vận chuyển) do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành và phải đảm bảo theo quy định tại khoản 11 Điều 9 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
- Giấy vận tải (hay còn gọi là Giấy vận chuyển) do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho người lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải (hay còn gọi là Giấy vận chuyển).
- Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hay người được chủ hàng ủy quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải (hay còn gọi là Giấy vận chuyển).
2. Mẫu giấy vận tải phụ lục 28
Hiện nay mẫu giấy vận tải được quy định tại Phụ lục số 28 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, tuy rằng Thông tư này đã bị thay thế bởi Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT nhưng hiện nay chỉ có Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT mới có quy định về mẫu giấy vận tải nên chúng ta sẽ vẫn dùng đến Phụ lục của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT. Theo đó, mẫu giấy vận tải được quy định như sau:
Số: ……. Có giá trị đến…..
Biển kiểm soát xe:……………………………….
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh | 2. Thông tin về người lái xe |
Đơn vị vận tải: | Họ tên lái xe: |
Địa chỉ: | Giấy phép lái xe số: |
Số điện thoại liên hệ: | Số điện thoại liên hệ: |
3. Thông tin về người thuê vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai) |
4. Thông tin về hợp đồng vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải) |
Tên người thuê vận chuyển: | Số hợp đồng: |
Địa chỉ: | Ngày… tháng… năm…… |
5. Thông tin về chuyến đi | 6. Thông tin về hàng hóa |
Tuyến vận chuyển:
|
Tên hàng hóa: |
Điểm xếp hàng:
|
Khối lượng hàng hóa: |
Điểm giao hàng:
|
Thông tin khác: |
Thời gian vận chuyển dự kiến:………. | |
Bắt đầu từ:………(giờ) đến………..(giờ) |
|
Tổng số km dự kiến: | |
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi | |
Thông tin về xếp hàng lên xe
- Xếp lần 1: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:… Xác nhận của người xếp hàng: ……………
- Xếp lần 2: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:…… Xác nhận của người xếp hàng: …………… |
Thông tin về dỡ hàng xuống xe
- Dỡ lần 1: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……….. Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..
- Dỡ lần 2: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……… Xác nhận của người dỡ hàng: ……………
|
…., ngày… tháng… năm……
|
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
3. Câu hỏi thường gặp
1. Giấy vận tải có bắt buộc phải mang theo không?
Câu trả lời là CÓ. Việc mang giấy vận tải là bắt buộc đối với của người lái xe vận chuyển hàng hóa theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Trường hợp có hành vi cố tình vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Không mang giấy vận tải có bị xử phạt hay không?
Câu trả lời là CÓ. Theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi không mang giấy vận tải có thể bị xử phạt lên đến 1.000.000 đồng. Cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm: Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (hay còn gọi là Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (hay còn gọi là Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.
>> Xem thêm: Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải có dạng như thế nào? (Cập nhật 2022)
Việc tìm hiểu về giấy vận tải sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mẫu giấy vận tải phụ lục 28 (Cập nhật mới nhất 2022) gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận