Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng là văn bản pháp lý thể hiện sự đồng ý của bên ủy quyền (người vay vốn) cho phép bên được ủy quyền (người đại diện) thực hiện các thủ tục vay vốn tại ngân hàng thay cho họ. Vậy mẫu giấy ủy quyền này được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng chi tiết 2024
1. Nội dung chính của Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng
- Thông tin về bên ủy quyền: Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp.
- Thông tin về bên được ủy quyền: Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp.
- Nêu rõ lý do vay vốn (mua nhà, kinh doanh,...)
- Nêu rõ số tiền muốn vay.
- Nêu rõ thời gian vay vốn.
- Nêu rõ lãi suất vay (nếu có).
- Nêu rõ các công việc mà bên được ủy quyền được thực hiện thay cho bên ủy quyền (ký hợp đồng vay vốn, nhận tiền vay,...)
- Cam chịu trách nhiệm về các hành vi của bên được ủy quyền.
- Chữ ký của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
2. Trường hợp cần sử dụng giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng
- Người vay không thể trực tiếp đến ngân hàng: Do bận công việc, đi công tác xa, hoặc do sức khỏe yếu không thể di chuyển hoặc do đang sinh sống ở nước ngoài.
- Người vay muốn ủy quyền cho người khác thực hiện một số công việc trong quá trình vay vốn. Ví dụ như: thu thập hồ sơ, ký hợp đồng vay vốn, giải ngân, trả nợ,...
- Tài sản thế chấp vay vốn không thuộc sở hữu của người vay. Ví dụ như: vay vốn bằng tài sản chung của vợ chồng, vay vốn bằng tài sản của bố mẹ,...
- Một số ngân hàng có thể yêu cầu người vay phải có giấy ủy quyền vay vốn nếu số tiền vay lớn hoặc tài sản thế chấp phức tạp.
- Ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục rút tiền vay vốn.
- Ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đóng lãi vay vốn.
- Ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục thanh toán khoản vay.
3. Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng chi tiết 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------- o0o -----------------
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:......................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................
Số CMND: ........................Cấp ngày: ........................Nơi cấp:.......................
Quốc tịch:...................................................................................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Số CMND: ........................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:.....................
Quốc tịch:.....................................................................................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.
BÊN ỦY QUYỀN |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
............................................................................................................................
............................................................................................................................
>>> Tải mẫu tại đây.
4. Quy định về ủy quyền vay vốn ngân hàng
- Bộ luật Dân sự 2015: Quy định về hợp đồng ủy quyền, bao gồm các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
- Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 26/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng: Quy định về các điều kiện cho vay, hồ sơ vay vốn, thủ tục vay vốn, và các quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn.
- Văn bản hướng dẫn của từng ngân hàng: Mỗi ngân hàng có thể có quy định riêng về ủy quyền vay vốn, ví dụ như về nội dung của giấy ủy quyền, thủ tục công chứng, và các trường hợp được chấp nhận ủy quyền.
- Bên ủy quyền:
- Phải có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Phải có quyền sở hữu đối với tài sản vay vốn hoặc có sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản vay vốn.
- Bên được ủy quyền:
- Phải có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng: Cần được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản, công chưng và phải ghi rõ các thông tin sau:
- Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
- Mục đích vay vốn.
- Số tiền vay.
- Thời hạn vay.
- Lãi suất vay.
- Quyền hạn của bên được ủy quyền.
- Chữ ký của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
5. Một số lưu ý khi sử dụng Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng
- Cần đảm bảo đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật và của ngân hàng. Nên ghi rõ các quyền hạn của bên được ủy quyền để tránh tranh chấp sau này. Cần có chữ ký của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
- Cần mang theo bản gốc Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng và các giấy tờ tùy thân của bên ủy quyền và bên được ủy quyền đến phòng công chứng để công chứng.
- Lệ phí công chứng sẽ do bên ủy quyền chi trả.
- Nên chọn người đại diện uy tín và có khả năng thực hiện các công việc được ủy quyền.
- Cần giữ gìn cẩn thận Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng.
- Thông báo cho ngân hàng khi có thay đổi về thông tin của bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền.
- Nên đọc kỹ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng vay vốn trước khi ký kết.
- Nên hỏi kỹ nhân viên ngân hàng về các khoản phí liên quan đến khoản vay.
- Có kế hoạch trả nợ vay vốn rõ ràng để tránh bị phát sinh lãi suất quá hạn.
6. Câu hỏi thường gặp:
6.1. Ai có thể sử dụng Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng?
Trả lời: Bất kỳ ai có nhu cầu vay vốn ngân hàng nhưng không thể trực tiếp đến ngân hàng để thực hiện thủ tục đều có thể sử dụng Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng. Một số trường hợp cụ thể:
- Người bận công việc, đi công tác xa, hoặc do sức khỏe yếu không thể di chuyển.
- Người đang sinh sống ở nước ngoài.
- Người muốn ủy quyền cho người khác thực hiện một số công việc trong quá trình vay vốn:
- Ví dụ như: thu thập hồ sơ, ký hợp đồng vay vốn, giải ngân, trả nợ,...
- Tài sản thế chấp vay vốn không thuộc sở hữu của người vay:
- Ví dụ như: vay vốn bằng tài sản chung của vợ chồng, vay vốn bằng tài sản của bố mẹ,...
- Một số ngân hàng có thể yêu cầu người vay phải có giấy ủy quyền vay vốn nếu số tiền vay lớn hoặc tài sản thế chấp phức tạp.
6.2. Có thể ủy quyền lại cho người khác thực hiện các công việc được ủy quyền trong Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng hay không?
Trả lời: Có thể ủy quyền lại cho người khác thực hiện các công việc được ủy quyền trong Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng nhưng cần có sự đồng ý của bên ủy quyền và được lập thành văn bản riêng.Cụ thể:
- Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần thỏa thuận về việc ủy quyền lại.
- Nội dung thỏa thuận cần bao gồm:
- Các công việc được ủy quyền lại.
- Quyền hạn của bên được ủy quyền lại.
- Trách nhiệm của bên ủy quyền, bên được ủy quyền và bên được ủy quyền lại.
- Thỏa thuận ủy quyền lại cần được lập thành văn bản và có chữ ký của bên ủy quyền, bên được ủy quyền và bên được ủy quyền lại.
- Văn bản ủy quyền lại cần được công chứng.
6.3. Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng có hiệu lực trong bao lâu?
Trả lời: Hiệu lực của Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong Giấy ủy quyền. Trường hợp không ghi rõ thời hạn hiệu lực thì Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng có hiệu lực trong vòng 03 tháng kể từ ngày công chứng.
Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng chi tiết 2024 của ACC dành cho bạn. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. ACC luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận