Mẫu Giấy Phép Rời Cảng [Chi Tiết 2024]

Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu nhập và xuất khẩu hàng hóa cũng ngày càng xuất hiện nhiều. Để có thể nhập hoặc xuất khẩu hàng hóa thông qua đường biển thì thuyền trưởng phải có các giấy tờ, hồ sơ theo quy định để trình cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu. Và giấy phép rời cảng là một trong những loại giấy phép cần có theo yêu cầu trên. Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.

Mẫu Giấy Phép Rời Cảng [chi Tiết 2023]

Mẫu Giấy Phép Rời Cảng [Chi Tiết 2023]

1. Giấy phép rời cảng là gì?

Về định nghĩa, đây là loại giấy phép được ban hành để cho phép tàu biển được khởi hành ra khỏi cảng biển. Theo quy định, cảng vụ hàng hải sẽ là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu trên.

Nội dung của văn bản này sẽ gồm:

  • Thông tin của tàu biển như tên gọi, quốc tịch, số hiệu tàu, dung tích

  • Tên của thuyền trưởng và số lượng thành viên trên tàu (bao gồm cả thuyền viên và hành khách)

  • Số lượng hàng hóa

  • Thời gian tàu biển rời cảng và cập cảng

  • Chức danh và chữ ký của người đã cấp giấy phép

Các thông tin về nội dung nêu trên phải đảm bảo tính chính xác về mặt nội dung và số lượng mới có thể được phép xuất cảng. Bộ phận hải quan sẽ tiến hành thủ tục kiểm tra về mặt nội dung thông tin cũng như số lượng hàng hóa để xác thực độ chính xác của hồ sơ.

Trường hợp thông tin trên giấy phép khác với thông tin mà bộ phận hải quan kiểm tra thì chắc chắn tàu biển sẽ không được phép rời cảng và bị giữ lại.

Việc tàu biển bị giữ lại không chỉ gây ảnh hưởng đến thời gian, công sức của mọi người trên tàu mà còn gây tốn nhiều chi phí và chất lượng của hàng hóa cần vận chuyển.

2. Mẫu giấy phép rời cảng

Mẫu Giấy Phép Rời Cảng [chi Tiết 2023]

Mẫu Giấy Phép Rời Cảng [Chi Tiết 2023]

3. Thủ tục thực hiện làm Giấy phép rời cảng

3.1 Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ nộp hồ sơ đến Cảng vụ Đường thủy nội địa.
b) Giải quyết TTHC:
- Trước khi phương tiện, thủy phi cơ rời cảng, bến thủy nội địa, người làm thủ tục thông báo về phương tiện (số đăng ký), thời gian sẽ rời cảng, bến thủy nội địa và loại hàng hóa hoặc số lượng hành khách cho Cảng vụ biết. Thông báo bằng tin nhắn, điện thoại hoặc hình thức khác. Thuyền trưởng, người lái phương tiện chỉ được đưa phương tiện, thủy phi cơ rời cảng, bến thủy nội địa khi có đồng ý của Cảng vụ. Thời gian thông báo như sau:
+ Trước 02 giờ đối với phương tiện vận tải hàng hóa;
+ Trước 01 giờ đối với phương tiện vận tải hành khách, thủy phi cơ.
- Cảng vụ ĐTNĐ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý trong thời gian 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, trừ tàu biển và phương tiện thủy nước ngoài

3.2 Cách thức thực hiện

Trực tiếp, trực tuyến

3.3 Thành phần số lượng hồ sơ

- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hợp đồng vận chuyển hoặc giấy vận chuyển hoặc phiếu xuất hàng hóa;
+ Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện nếu có thay đổi so với khi phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa.
- Đối với phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa khi hạ thủy để hoạt động, chủ phương tiện hoặc chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện phải xuất trình cho Cảng vụ các giấy tờ sau:
+ Biên bản kiểm tra xác nhận phương tiện đủ điều kiện để hoạt động của Cơ quan Đăng kiểm;
+ Phương án bảo đảm an toàn giao thông khi hạ thủy phương tiện do chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện lập.
+ Phương án bảo đảm an toàn giao thông khi hạ thủy phương tiện do chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện lập.
Giấy tờ phải nộp:
Danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách);

Số lượng: 01 bản

3.4 Thời hạn giải quyết

30 phút

3.5 Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã

3.6 Cơ quan thực hiện

Cảng vụ Đường thủy nội địa

4. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục rời cảng nội địa

Người làm thủ tục rời cảng, bên thủy nội địa nộp phí và lệ phí như sau:

Phí trọng tải: Lượt ra (kể cả có tải, không tải) 165 đồng/ tấn trọng tải toàn phần.

Lệ phí ra cảng nội địa:

  • Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn là: 5000 đồng/chuyến.
  • Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 51 tấn đến 200 tấn; chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế là: 10.000 đồng/chuyến.
  • Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 201 đến 500 tấn; chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế là: 20.000 đồng/chuyến.
  • Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 501 tấn trở lên; chở khách từ 101 ghế trở lên là: 30.000 đồng/chuyến.
  • Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 1.001 tấn đến 1.500 tấn là: 40.000 đồng/chuyến

Trên đây là nội dung về quy định liên quan đến Mẫu giấy phép rời cảng. Hy vọng bài viết trên cung cấp những thông tin hữu ích đến quý bạn đọc. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo