Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe hạng C (Mới nhất 2024)

1 Giấy phép lái xe hạng C là gì? 

 Bằng lái xe hạng C là  loại bằng lái xe ô tô tương đối phổ biến và được  đông đảo tài xế lựa chọn để thi  khi cần lái xe tải hạng nặng. Đây là chứng chỉ do Bộ Giao thông vận tải cấp  khi tài xế muốn lái các loại xe hạng nặng. 

 Điểm nổi bật của bằng lái xe hạng C so với các hạng B1 và ​​B2 là tải trọng cho phép điều khiển phương tiện. Với giấy phép lái xe hạng C, người lái xe được lái ô tô tải vận chuyển hàng hóa có trọng tải > 3,5 tấn, trong khi  giấy phép lái xe hạng B1, B2 chỉ được lái xe tải trọng 3,5 tấn.

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe hạng c

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe hạng c

2 Bằng lái xe hạng C lái được những loại xe nào? 

Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định chi tiết một số loại xe dành cho người thi giấy phép lái xe hạng C, đó là: 

 Giấy phép lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau: 

 (a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô con chuyên dùng có trọng tải danh định từ 3.500 kg trở lên; 

 (b) Máy kéo kéo  rơ mooc có trọng tải danh nghĩa từ 3500 kg trở lên; 

  1. c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. Như vậy, với bằng lái xe hạng C tài xế được điều khiển các loại xe sau: 

 Ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải > 3,5 tấn trở lên.  

Các loại xe đầu kéo  rơ mooc trọng tải >=3,5 tấn. 

Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ  người lái).

 Ô tô chuyên dụng có trọng tải < 3,5 tấn. 

Xe tải kể cả xe tải chuyên dùng có trọng tải < 3,5 tấn.  

3 Tiêu chuẩn sức khỏe để học và thi bằng lái xe hạng C 

 Trong quá trình khám sức khỏe để thi sát hạch cấp giấy phép lái xe, pháp luật bắt buộc đối tượng này phải đảm bảo một số yếu tố về sức khỏe. Theo Phụ lục  01  Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định người có một trong các bệnh lý sau đây sẽ không được lái xe hạng C:

 

STT

CHUYÊN KHOA

Tình trạng bệnh, tật không đủ điều kiện để lái xe hạng C

I

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mãn tính.

II

THẦN KINH

Động kinh.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

III

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên – dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lá cây.

Song thị.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

IV

TAI – MŨI – HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

V

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Các rối loạn nhịp: Nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Ghép tim.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

VI

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

VII

CƠ – XƯƠNG – KHỚP

Cứng/dính một khớp lớn.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

VIII

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

IX

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

 

4 Quy Trình Khám Sức Khỏe Bằng Lái Xe Hạng C 

 Người có nhu cầu đăng ký khám sức khỏe cần đến  ngay  cơ sở khám, chữa bệnh để xác định rõ điều kiện. Cơ sở y tế chính là  bệnh viện tuyến huyện trở lên và có giấy khám sức khỏe theo mẫu.  

Theo danh sách khám sức khỏe theo hình thức khám sức khỏe, cơ sở y tế sẽ tiến hành khám sức khỏe theo từng hạng mục. Nội dung khám sức khỏe cụ thể bao gồm: 

 Khám thai sản, khám nội tiết 

 Khám cơ xương khớp 

 Khám hô hấp, khám tim mạch 

 Khám tai, mũi, họng, mắt 

 Khám thần kinh/tâm thần 

 Phiếu xét nghiệm sinh hóa - m tính đối với các chất kích thích như rượu,  ma túy.

 Trong các dịch vụ khám bệnh theo  nội dung  trên, cơ sở y tế sẽ chấm và ký tên vào  mẫu phiếu khám. sức khỏe theo quy định. Và cuối cùng sẽ có kết luận về việc có đủ sức khỏe để đăng ký học lái xe hay không trước khi cấp giấy khám sức khỏe cho người đăng ký khám sức khỏe đào tạo lái xe.  

5 Mẫu Giấy Khám Sức Khỏe Lái Xe Hạng C Mới Nhất 

 Mẫu giấy khám sức khỏe khi làm thủ tục đăng ký và sát hạch cấp giấy phép lái xe  là mẫu giấy khám sức khỏe do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Các bạn lưu ý điều này vì có nhiều trường hợp học viên đã đi khám sức khỏe nhưng lại nộp giấy khám sức khỏe theo mẫu cũ hoặc giấy khám sức khỏe theo mẫu không đúng  dẫn đến hồ sơ không đạt yêu cầu và phải trả lại. . . Cách dễ nhất để nhận biết  mẫu giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất, từ năm 2019 đến nay là mẫu giấy khám sức khỏe  4 (bốn) trang A4. 

Thay vì 1 trang A4 như mẫu cũ. Một số bài kiểm tra chuyên môn cũng được đính kèm  theo yêu cầu. Ngoài ra, cũng cần dán một ảnh chân dung 4×6 trên nền trắng với thời hạn tối đa là 6 tháng.  

6 Cách điền thông tin vào mẫu giấy khám sức khỏe lái xe hạng C 

 Đối với hầu hết tất cả các loại giấy tờ  khi xin cấp giấy phép lái xe, việc đầu tiên  cần làm là khai báo đầy đủ thông tin cá nhân. Trong mẫu giấy khám sức khỏe lái xe ô tô cũng giống như vậy: 

 Ghi rõ họ tên (viết hoa). Kiểm tra giới tính trong hộp giới tính. Khai báo  tuổi chính xác của bạn 

 Điền  số CCCD/ID hoặc hộ chiếu, nếu có, cùng với ngày  cấp.  Chỗ ở hiện tại (ghi chính xác như  in trên CMND để dễ đối chiếu) 

 Ký và ghi rõ họ tên  

 Các thông tin còn lại trên Giấy khám sức khỏe lái xe hạng C sẽ được bác sĩ phê duyệt trong quá trình khám sức khỏe của bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo