Mẫu giấy khám sức khỏe đổi bằng lái xe B2 (Mới nhất 2024)

1. Quy trình khám sức khỏe sát hạch giấy phép lái xe: 

 Theo Bộ Y tế, mỗi chương trình khuyến mãi sẽ có các nhóm đối tượng và quy trình khám bệnh tương ứng. Trong đó: 

 - Nhóm I được xếp vào quy trình khám sức khỏe sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 

 - Nhóm II được chia quy trình khám sức khỏe chỉ  thi sát hạch giấy phép lái xe hạng B1 

 – Nhóm III  gồm khám sức khỏe để thi giấy phép lái xe hạng B2, A2, A3, A4, C, D, E, FE, FD, FC, FB2. Tuy nhiên, nhìn chung theo quy định của Bộ GTVT, quy trình khám sức khỏe để sát hạch giấy phép lái xe sẽ bao gồm 4 bước cơ bản sau: 

 Bước 1: Hoàn thành lịch sử y tế của bạn và gia đình bạn 

 – Theo quy định mới của thông tư 24 thì đây là mục mới có trong mẫu giấy khám sức khỏe lái xe hạng A1.  

– Người khám  phải  khai đầy đủ tiền sử bệnh tật của mình và của gia đình cũng như  khai các bệnh tật mắc phải. Từ đó, bác sĩ có cơ sở để đánh giá lại chính xác tình trạng bệnh lý tổng quát  của người khám bệnh. 

Bước 2: Hỏi bác sĩ về  tiền sử bệnh tật và y tế của bạn 

 - Sau khi người khám bệnh đã  khai  bệnh sử, bác sĩ sẽ trao đổi về một số bệnh mà  người khám đã từng mắc trước đây, dấu hiệu  bệnh có  tái phát hay  không. Từ đó, bác sĩ sẽ tư vấn cho người thi về chế độ ăn uống hoặc kê đơn thuốc (nếu cần) để người thi nâng cao sức khỏe, đáp ứng yêu cầu  tham gia kỳ thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1. . 

Bước 3: Khám 8 chuyên khoa lâm sàng 

 – Khi sát hạch lái xe hạng A1 phải khám 8 chuyên khoa lâm sàng đó là: 

 Khám hô hấp 

 Khám tim mạch 

 Khám tai  mũi  họng 

 Khám thần kinh/tâm thần 

 Đánh giá nội tiết 

 Báo thai sản 

 Khám cơ xương khớp 

 Phiếu xét nghiệm sinh hóa âm tính với  chất kích thích 

 – Người khám sức khỏe sẽ được phân công vào từng khoa khám đã được liệt kê theo số thứ tự. Sau khi kiểm tra xong, chuyên gia y tế sẽ đưa ra kết luận về tình trạng sức khỏe của người khám. Như vậy, 8 chuyên khoa lâm sàng sẽ được khám lần lượt. 

Bước 4: Đưa ra kết luận về tình trạng sức khỏe của bạn và lấy giấy chứng nhận y tế 

 – Sau khi xem xét 8 chuyên khoa lâm sàng, Giám đốc Y khoa sẽ xem xét kết quả sát hạch của sát hạch viên dựa trên các hạng mục rồi đưa ra kết luận cuối cùng về việc thể trạng  của bạn có đủ điều kiện để sát hạch lái xe hay không. 

 – Ở giai đoạn khám tiền lâm sàng, người khám sức khỏe  phải làm xét nghiệm  nồng độ cồn trong máu, xét nghiệm ma túy hoặc một số loại xét nghiệm mà bác sĩ  chỉ định thực hiện khi khám sức khỏe cho người lái xe. 

– Một số trường hợp có thể không đủ  sức khỏe để được cấp giấy phép lái xe  như: rối loạn thị giác (các bệnh nghiêm trọng về mắt và thị giác), tay chân không đủ, bệnh  thần kinh nghiêm trọng, xét nghiệm có chất kích thích thần kinh vượt quá mức cho phép, v.v. 

Kết quả khám sức khỏe  là một trong những giấy tờ rất quan trọng để đăng ký thi sát hạch giấy phép lái xe.  

Ngoài điều kiện về  sức khỏe, khi đăng ký thi  lái xe bạn  phải có một số điều kiện khác như: 

 Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên 

 Có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam 

 Có CCCD/CMND  còn hiệu lực 

 Có đầy đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật. *Một số lưu ý trước khi đi kiểm tra sức khỏe tài xế: 

 Bạn  phải chuẩn bị đầy đủ  giấy tờ và một số yêu cầu về tình trạng sức khỏe trước khi bắt đầu  khám sức khỏe lái xe A1 bao gồm: 

 – Mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân CMND/CCCD.

 – Nên nhịn ăn ít nhất  8 tiếng trước khi bắt đầu khám bệnh, chỉ được phép uống nước lọc để tạo độ chính xác của kết quả xét nghiệm. 

 – Chọn trang phục thoải mái, dễ vận động khi đi khám.

Giấy khám sức khỏe đổi bằng lái xe b2

Giấy khám sức khỏe đổi bằng lái xe b2

2. Quy định về các bệnh không được  thi sát hạch cấp giấy phép lái xe: 

 – Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người tham gia sát hạch cấp giấy phép lái xe được chia thành 3 nhóm: 

 Hạng A1: xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến dưới 175cc 

 Hạng B1: ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3,5 tấn 

 Lái xe hạng B2, A2, A3, A4, C, D, E, FE, FD, FC, FB2. 

 – Theo thông tư 24  quy định về chiều cao, cân nặng, thiếu tay chân, thừa ngón,… đã bị bãi bỏ. Tuy nhiên, quy định về các  bệnh cấm lái xe như sau: 

 2.1. Đối với dây dẫn loại A1: 

 Theo Biểu 01  quy định về Bảng tiêu chuẩn sức khỏe  người lái xe, những trường hợp không được dự thi sát hạch cấp giấy phép  lái xe hạng A1 khi mắc một trong các bệnh sau: 

 - Người đang trong tình trạng  rối loạn tâm thần cấp tính, rối loạn tâm thần mãn tính, không làm chủ được hành vi. 

- Liệt vận động  2 chi trở lên.

 - Thị lực của 2 mắt nhìn xa dưới 4/10 (dù đã đeo kính), rối loạn cảm nhận  3  màu cơ bản: đỏ, vàng, lục, mù màu.  

– Người bị cụt một tay hoặc  một chân mà chức năng của một trong các ngón tay, ngón chân của bên kia bị suy giảm.

  – Sử dụng rượu bia, ma túy, các chất kích thích khác có nồng độ vượt quá mức cho phép theo quy định của pháp luật.  

2.2. Đối với người lái xe hạng B1: 

 - Người  bị rối loạn tâm thần cấp tính đã điều trị khỏi hẳn nhưng  chưa đủ sáu tháng, bị rối loạn tâm thần mãn tính, không làm chủ được hành vi của mình. 

- Chóng mặt có nguồn gốc y học. Thị lực cả hai mắt dưới 5/10 (kể cả khi đã đeo kính), nếu còn một mắt thì thị lực dưới 5/10 (kể cả khi đã đeo kính).  

2.3. Đối với dây dẫn cấp A2, B2, C, D, E,…: 

 - Người  trong tình trạng  loạn  thần cấp tính đã điều trị khỏi  nhưng  chưa đủ 24 tháng tuổi, người bị rối loạn tâm thần mãn tính.

 - Thị lực  từng mắt: mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (kể cả đã đeo kính); tật khúc xạ có đường kính lớn hơn 5 diop hoặc lớn hơn 8 diop;  bệnh chói mắt, quáng gà.  

– Cụt  hoặc  mất chức năng hai ngón trở lên của một bàn tay, hoặc  cụt một chân hoặc  mất chức năng một hoặc nhiều bàn chân. 

3. Hướng dẫn làm Giấy khám sức khỏe lái xe: 

 Trong giấy khám sức khỏe lái xe, việc đầu tiên là bạn khai  đầy đủ  thông tin cá nhân ở phần đầu tiên. Cụ thể cách điền thông tin cá nhân ở mục này như sau: 

 Họ và tên: chữ in hoa có dấu 

 Giới tính: Nam/Nữ đánh dấu vào ô cho biết giới tính của mình 

 Tuổi: điền  đúng định dạng ngày/tháng/năm 

 Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu: ghi đầy đủ số CMND hoặc số CMND hoặc  số  hộ chiếu. Ngày cấp: mặt sau chứng minh nhân dân hoặc thẻ CCCD có ghi rõ ngày cấp, bạn chỉ cần ghi chú ngày cấp vào tờ giấy khám sức khỏe. Nơi ở hiện nay: ghi chính xác theo địa chỉ ghi trên CMND/thẻ CCCD hoặc hộ chiếu 

 Đề nghị khám sức khỏe hạng giấy phép lái xe: ghi hạng giấy phép muốn đăng ký: B1, B2, C, D,… 

 – Phần tiếp theo là điểm 1 của phần I, bạn sẽ cần cung cấp thông tin. Bệnh sử của bệnh nhân. 

Trong phần này, nếu trong gia đình có người mắc các bệnh như: Truyền nhiễm, tiểu đường, tim mạch, hen phế quản, lao, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần hoặc một số bệnh khác (có khả năng mắc bệnh di truyền) thì bạn sẽ tích vào ô “Có” và ghi rõ tên bệnh mắc phải vào khoảng trống bên dưới. Nếu trong  gia đình bạn không có ai mắc các bệnh này thì đánh dấu vào ô “Không” và không cần ghi thêm gì nữa. Tất cả các thông tin  sau đều có trong giấy chứng nhận y tế của người lái xe, bắt đầu từ phần "2. Lý lịch, tiền sử bệnh cá nhân", bạn sẽ không cần cung cấp thêm  thông tin nữa. Nội dung của nó khi bạn đến cơ sở y tế để khám, bác sĩ sẽ tự  khai báo bệnh sử của bạn và điền  thông tin.  Sau khi điền đầy đủ các thông tin  cần thiết ban đầu, bạn chỉ cần ký  vào phần bên dưới dòng chữ “Người yêu cầu khám sức khỏe” (Ký, ghi rõ họ tên). Bạn cũng không cần điền ngày tháng, phần này sẽ được bác sĩ hoặc nhân viên y tế điền  ngày  bạn  khám bệnh. 

4. Mẫu giấy khám sức khỏe  lái xe hạng A1, B1, B2 mới nhất:

MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

……..1………

………2……..
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: /GKSKLX-….3….

 

GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE

 

Ảnh 4

(4 x 6cm)

Họ và tên (chữ in hoa):………

Giới: Nam □ Nữ □ Tuổi………….

Số CMND hoặc Hộ chiếu:…………cấp ngày………/……………/…….

tại………

Chỗ ở hiện tại:………

Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: ………

I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE

Tiền sử gia đình:

Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác:

a) Không □; b) Có □;

Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:……

Tiền sử, bệnh sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không(Bác sỹ hỏi bệnh và đánh dấu X vào ô tương ứng)

Có/Không

 

Có/Không

Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua

 

 

 

Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết

 

 

Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu

 

 

 

Bệnh tâm thần

 

 

Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc)

 

 

 

Mất ý thức, rối loạn ý thức

 

 

Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng

 

 

 

Ngất, chóng mặt

 

 

Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác

 

 

 

Bệnh tiêu hóa

 

 

Phẫu thuật can thiệp tim – mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt slent mạch, ghép tim)

 

 

 

Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to

 

 

Tăng huyết áp

 

 

 

Tai biến mạch máu não hoặc liệt

 

 

Khó thở

 

 

 

Bệnh hoặc tổn thương cột sống

 

 

Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính

 

 

 

Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục

 

 

Bệnh thận, lọc máu

 

 

 

Sử dụng ma túy và chất gây nghiện

 

 

Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:…

Câu hỏi khác (nếu có):

a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng: ….

b) Hiện tại đang có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng hay không?(Đối với phụ nữ): ….

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…. ngày … tháng … năm…

Người đề nghị khám sức khỏe

(Ký và ghi rõ họ, tên)

II. KHÁM LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký của Bác sỹ

1. Tâm thần:

……

Kết luận……

2. Thần kinh:

………

Kết luận……

3. Mắt:

– Thị lực nhìn xa từng mắt:

+ Không kính: Mắt phải:….Mắt trái:…

+ Có kính: Mắt phải:…….Mắt trái:…

– Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính ……Có kính …..

– Thị trường:

Thị trường ngang hai mắt

(chiều mũi – thái dương)

Thị trường đứng

(chiều trên-dưới)

Bình thường

Hạn chế

Bình thường

Hạn chế

 

 

 

 

– Sắc giác

+ Bình thường □

+ Mù mầu toàn bộ □ Mù màu: – Đỏ □ – Xanh lá cây □ – vàng □

Các bệnh về mắt (nếu có):

……

 

 

 

………

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận……

……

4.Tai-Mũi-Họng

– Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính)

+ Tai trái: Nói thường:……..m; Nói thầm:………..m

+ Tai phải: Nói thường:……..m; Nói thầm:………..

………m

– Các bệnh về tai mũi họng (nếu có):

………

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận……

……

5. Tim mạch:

+ Mạch: …… lần/phút;

+ Huyết áp:…./…mmHg

……

 

Kết luận……

……

6. Hô hấp:

……

 

Kết luận……

……

7. Cơ Xương Khớp:

……

 

Kết luận……

……

8. Nội tiết:

………

 

Kết luận……

……

9. Thai sản:

……

 

Kết luận……

……

III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký của Bác sỹ

1. Các xét nghiệm bắt buộc:

a) Xét nghiệm ma túy

– Test Morphin/Heroin:…

– Test Amphetamin:…

– Test Methamphetamin:…

– Test Marijuana (cần sa):…

 

b) Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở:…

 

2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác.

a) Kết quả:……

 

b) Kết luận:……

 

IV. KẾT LUẬN

………

(Giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký kết luận).

…. ngày … tháng … năm…

NGƯỜI KẾT LUẬN

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

5 Kết luận sức khỏe: Ghi rõ một trong ba tình trạng sau đây:

5.1. Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng……

5.2. Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng……

5.3. Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng ….. nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại) ……

Những trường hợp khó kết luận, đề nghị hội chẩn chuyên khoa hoặc gửi đối tượng xin khám sức khỏe lái xe ở Hội đồng GĐYK các cấp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo