
1. Tại sao cần có giấy chứng nhận sức khỏe sau khi sinh?
Giấy chứng nhận sức khỏe sau khi sinh là loại giấy tờ cần thiết trong hồ sơ làm thủ tục nhận chế độ thai sản hoặc khi các mẹ gần đi làm trở lại.
Trước khi đi làm, người lao động đều cần phải có giấy chứng nhận sức khỏe để đảm bảo không có vấn đề gì trong quá trình làm việc. Đối với phụ nữ sau khi sinh cũng vậy. Bởi vì sau khi trải qua cuộc “vượt cạn” rất vất vả thì sức khỏe của các mẹ bị suy giảm rất nhiều. Cũng chính vì thế mà chế độ bảo hiểm thai sản quy định phụ nữ được nghỉ 6 tháng để hồi sức.
Sau khi đi làm, các mẹ phải có giấy chứng nhận sức khỏe sau khi sinh để đơn vị sử dụng lao động nắm được tình trạng sức khỏe. Bên cạnh đó, trong 30 ngày đầu tiên đi làm nếu sức khỏe của các mẹ chưa ổn định sẽ được phép nghỉ để hồi sức sau sinh.
Khi có giấy chứng nhận sức khỏe thì đơn vị sử dụng lao động mới xác nhận được tình trạng sức khỏe để đồng ý cho nghỉ theo quy định.
2. Trường hợp cần dùng đến giấy chứng nhận sức khỏe sau khi sinh
Các mẹ đang quan tâm đến vấn đề bảo hiểm thai sản sau sinh cần chú ý 3 trường hợp sau cần chuẩn bị giấy chứng nhận sức khỏe sau khi sinh.
Đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh
Theo quy định tại Điều 40 Luật BHXH 2012 quy định.
1. Lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời gian nghỉ sinh con quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3, Điều 34 Luật này khi đủ các điều kiện sau:
- a) Sau khi nghỉ hưởng chế độ ít nhất 4 tháng.
- b) Phải báo trước và được đơn vị sử dụng lao động đồng ý.
2. Ngoài tiền lương hàng ngày khi quay trở lại làm, lao động nữ đi làm trước thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 hoặc 3, Điều 34 Luật này.
Trong Điều 157 quy định nếu người lao động có nhu cầu đi làm sớm phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại đến sức khỏe của người lao động và được người sử dụng lao động đồng ý thì có thể quay lại làm việc sau 4 tháng.
Nghỉ hồi sức sau khi sinh
Nghỉ hồi sức sau khi quay trở lại làm việc cũng cần có giấy chứng nhận sức khỏe sau khi sinh. Căn cứ vào Điều 41, Luật BHXH 2014 quy định về dưỡng sức, hồi phục sức khỏe sau sinh sản như sau:
1. Trong thời gian nghỉ chế độ thai sản theo quy định tại Điều 33 và khoản 1 hoặc 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng 30 ngày đầu tiên làm việc mà sức khỏe chưa hồi phục có thể nghỉ dưỡng sức từ 5 – 10 ngày.
2. Số ngày nghỉ dưỡng sức quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức được quy định như sau:
- a) Đối với trường hợp sinh đôi trở lên được nghỉ hồi sức 10 ngày.
- b) Đối với trường hợp sinh mổ là 7 ngày.
- c) Đối với các trường hợp còn lại là 5 ngày.
Khi làm hồ sơ nhận tiền bảo hiểm thai sản sau khi sinh
Trong một số trường hợp để hưởng tiền thai sản thì lao động nữ sinh con phải chuẩn bị cả giấy chứng nhận sức khỏe sau khi sinh của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền nếu như tình trạng người mẹ sau sinh không đủ sức khỏe để chăm sóc con. Ngoài ra hầu như không cần thiết, chỉ một số ít đơn vị sử dụng lao động yêu cầu cần có.
3. Mẫu giấy xác nhận đủ sức khỏe đi làm sớm sau sinh [Năm 2023]
……………… ……………… Số: /GKSK-……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
(Ảnh 4 x 6cm) Họ và tên (chữ in hoa): ………….……………………………….………
Giới: Nam □ Nữ □ Tuổi:………………………….
Số CMND hoặc Hộ chiếu: …………………….. cấp ngày……/…./…………..
tại……………………………….
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………..…………
………………………………..…………………………..…………….…………
Lý do khám sức khỏe:………………………………………………………………..
TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE
1. Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác:
a) Không □; b) Có □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:………………………………………………
2. Tiền sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không: Bệnh truyền nhiễm, bệnh tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không □; b) Có □
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: …………………………….
3. Câu hỏi khác (nếu có):
a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:
……………………………………………………………………………………………
b) Tiền sử thai sản (Đối với phụ nữ): ……………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi. | …………….. ngày ………. tháng………năm……………. Người đề nghị khám sức khỏe (Ký và ghi rõ họ, tên) |
I. KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: …………………cm; Cân nặng: ………… kg; Chỉ số BMI: …………..
Mạch: ……………lần/phút; Huyết áp:…………… /…………… mmHg
Phân loại thể lực:………………………………………………………………………………
II. KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám | Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Nội khoa a) Tuần hoàn: …………………………………. Phân loại ……………………………………….. b) Hô hấp: ……………………………………. Phân loại . ……………………………………. c) Tiêu hóa: ……………………………………… Phân loại ……………………………………… d) Thận-Tiết niệu: ……………………………… Phân loại ……………………………………….. đ) Cơ-xương-khớp: . ………………………….. Phân loại …………………………………….. e) Thần kinh: ………………………………… Phân loại ………………………………………… g) Tâm thần: ………………………………………. Phân loại ……………………………………… 2. Ngoại khoa: ………………………………….. Phân loại ………………………………………. 3. Sản phụ khoa: ……………………………….. Phân loại …………………………………………. 4. Mắt: – Kết quả khám thị lực: Không kính: Mắt phải:….. Mắt trái: …… Có kính: Mắt phải: …………. Mắt trái: ………… – Các bệnh về mắt (nếu có): ………………….. – Phân loại: . …………………………………. 5. Tai-Mũi-Họng – Kết quả khám thính lực: Tai trái: Nói thường:….. m; Nói thầm:…..m Tai phải: Nói thường:……… m; Nói thầm:……………m – Các bệnh về tai mũi họng (nếu có):…………………………… – Phân loại: …………………………………………………. 6. Răng-Hàm-Mặt – Kết quả khám: + Hàm trên:. ……………….. + Hàm dưới: ………………. – Các bệnh về Răng-Hàm-Mặt (nếu có)……. – Phân loại: ………………………………….. 7. Da liễu: …………………………………….. Phân loại:……………………………………. | ……………………………………. …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. |
Nội dung khám | Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Xét nghiệm máu: a) Công thức máu: Số lượng HC: ………………… Số lượng Bạch cầu: …………….. Số lượng Tiểu cầu:…………. b) Sinh hóa máu: Đường máu: ……………………. Urê:…….. Creatinin:…….. ASAT (GOT):………… ALAT (GPT): ………. c) Khác (nếu có):…………………………………….. | ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
2. Xét nghiệm nước tiểu: a) Đường: ………………………………… b) Prôtêin: ………………………….. c) Khác (nếu có): ……………………. | ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
3. Chẩn đoán hình ảnh: ………………………………………… …………………………………………… | ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
IV. KẾT LUẬN
1. Phân loại sức khỏe:…………………………………………………….
2. Các bệnh, tật (nếu có): …………………………………………………………………………….
……………ngày…… tháng……… năm……….. NGƯỜI KẾT LUẬN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Trên đây là bài viết về Mẫu giấy xác nhận đủ sức khỏe đi làm sớm sau sinh [Năm 2023] mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận