Mẫu đơn xin visa Nhật Bản và cách điền đơn

Để đặt chân được đến đất nước xứ sở hoa anh đào và khám phá những điều mới lạ chắc chắn bạn phải có được visa được du lịch Nhật Bản. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới bạn Mẫu đơn xin visa Nhật Bản và cách điền đơn theo quy định hiện hành. 

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản và cách điền đơn

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản và cách điền đơn

1. Tờ khai xin visa Nhật Bản là gì? Một số kinh nghiệm hữu ích khi điền đơn xin visa Nhật Bản

Tương tự với các quốc gia khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bắt buộc phải nộp khi xin visa diện du lịch, thăm thân hay công tác,…

Trong giấy xin cấp visa Nhật Bản bạn sẽ điền đầy đủ các thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở Nhật Bản đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ.

Khai đơn xin visa Nhật Bản là bước bắt buộc và đòi hỏi độ chính xác tuyệt đối. Bất kỳ một thông tin sai lệch dù nhỏ cũng có thể khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Chính vì nguyên nhân này mà khi xin visa đòi hỏi người xin hay bên hướng dẫn xin đều phải hết sức tỉ mỉ để tránh những sai lầm gây hối tiếc.

2. Mẫu đơn xin visa Nhật Bản

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản

3. Cách điền đơn xin visa Nhật Bản 

  1. Surname: Họ; Given and middle names: Tên, tên dệm; Other names: Tên khác. Nếu không, bạn có thể bỏ qua
  2. Date of Birth, Place of Birth: Ngày sinh, nơi sinh
  • Ngày sinh bạn ghi theo thứ tự ngày/tháng/năm, trong đó ngày/tháng là số có 2 chữ số, đối với các số có 1 chữ số thì bạn ghi thêm số 0 đằng trước, còn năm là số có 4 chữ số.
  • Nơi sinh thì bạn ghi theo thứ tự Thành phố/ Thị xã – Quận/ Huyện – Quốc gia
  1. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’

Marital Status: Tình trạng hôn nhân

  • Single: Độc thân
  • Married: Đã kết hôn
  • Widowed: Vợ/chồng đã mất
  • Divorced: Ly hôn
  1. Nationality or Citizenship / Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (nếu có)
  2. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân
  3. Passport type: Loại hộ chiếu
  • Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
  • Official: Hộ chiếu công vụ
  • Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
  • Other: Khác

Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”

  1. Place of Issue: Nơi cấp

Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu

  1. Issuing authority: Cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực hộ chiếu

Điền tiếng Anh: Immigration Department – Cục quản lý Xuất nhập cảnh

Điền Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

Điền Date of expiry: Ngày hết hạn

  1. Purpose of visit to Japan: Mục đích nhập cảnh

Tùy vào mục đích của bạn. Thông thường du lịch thì ghi “SIGHTSEEN”

  1. Intended length of stay in Japan: Thời gian lưu trú tại Nhật: 7 days, 8 days, 9 days… tùy thuộc số ngày bạn muốn ở đó
  2. Date of arrival in Japan: Ngày đến Nhật Bản
  3. Name of ship or airline: Sân bay đến Nhật Bản
  4. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Nơi lưu trú tại Nhật Bản, địa chỉ và số điện thoại

Điền tên khách sạn, tên người liên quan đến nơi đang dự định lưu trú, địa chỉ và số điện thoại; số điện thoại cần điền cả mã vùng để bên ngoài gọi tới

  1. Date and duration of previous stays in Japan: Quá khứ đã từng lưu trú tại Nhật

Ghi rõ thời gian đã từng lưu trú tại Nhật nếu có (Từ ngày…tháng…năm…Đến ngày…tháng…năm). Nếu chưa từng đến Nhật Bản, ghi “NO”

  1. Your current residential address: thông tin địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số di động, email của người xin cấp visa: Điền tất cả các mục không để trống, số điện thoại có mã vùng
  2. Current profession or occupation and position: Nghề nghiệp hiện tại của người xin cấp visa
  3. Name and address of employer: Thông tin nơi đang công tác

Tên cơ quan, địa chỉ nơi làm việc của người xin cấp visa

  1. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Nghề nghiệp của vợ chồng (Trong trường hợp là vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố mẹ)

19. Guarantor or reference in Japan: Thông tin người bảo lãnh

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người bảo lãnh tại Nhật 

  1. Inviter in Japan: Người mời

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người mới tại Nhật (Nếu người mời là người bảo lãnh như mục 19 thì ghi “Như trên – Same as above”). Nếu người mời không phải là người bảo lãnh thì bạn cần cung cấp thông tin người mời cụ thể như mục 19.

  1. Phần ghi chú: Điền vào nếu có tình huống đặc biệt
  2. Have you ever,…:Điền lý lịch phạm tội…vv…cho đến thời điểm hiện tại.

Mục này thông thường thì đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời “Yes” thì phải điền thông tin chi tiết vào ô trống bên dưới.

Nhớ đến dấu tích từ trên xuống dưới vào ô có hoặc không ở 6 mục dưới đây

  • Been convicted of a crime or offence in any country? Từng bị phán quyết có tội do phạm pháp ở trong hay ngoài nước hay không?
  • Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Bị tù hoặc giam giữ từ 1 năm trở lên hay không?
  • Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Từng bị phán quyết có tội do vi phạm về ma túy không?
  • Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution? Từng làm các công việc  liên quan đến mại dâm, môi giới mại dâm hay xúi giục mại dâm hay không?
  • Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Từng liên quan đến buôn bán người không?
  1. Chữ ký: Luôn luôn phải là chính người xin cấp visa ký tên (Trừ trường hợp là trẻ nhỏ hoặc vị thành niên. Ví dụ: ghi “Signed by mother”.
  2. Ảnh

Cỡ ảnh là 4,5×4,5 cm. Ảnh chụp trong vòng 6 tháng, rõ mặt

Ghi họ tên ở mặt sau của ảnh, sau đó dán ảnh bằng hồ dán, không được dập ghim

Ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng,…không được chấp nhận

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn xin visa Nhật Bản và cách điền đơn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo