mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo

1.Hộ nghèo là gì?

Hộ nghèo là hộ gia đình đã qua điều tra, rà soát hàng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.

luu-y-khi-viet-don-xin-xac-nhan-ho-can-ngheo-1

 

 

2.Điều kiện công nhận hộ nghèo?

Để được công nhận chuẩn hộ nghèo thì có những điều kiện cụ thể theo từng khu vực hộ gia đình sinh sống và giữa các hộ có sự khác nhau.

Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 thì  đối với khu vực nông thôn  để được công nhận hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Đối với khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Tiêu chí xác định hộ nghèo như sau:

Tiêu chí Hộ nghèo nhóm 1 Hộ nghèo nhóm 2 Hộ nghèo nhóm 3

(1) Thu nhập bình quân đầu người Từ 28 triệu đồng/người/năm trở xuống Từ 28 triệu đồng/người/ năm trở xuống Trên 28 triệu đồng/người/năm (không nghèo thu nhập)

(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo với 11 chỉ số Từ 40 điểm trở lên Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm) Từ 40 điểm trở lên

Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

 

Các chính sách hỗ trợ dành cho hộ nghèo

Hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh

 

Căn cứ Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP; Điều 2, 3, 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP, hiện nay có 29 đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí.

 

Trong đó, người thuộc hộ gia đình nghèo là một trong những đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Đồng thời, được hỗ trợ tiền ăn khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên (căn cứ theo Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg, sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg).

 

Miễn học phí cho học sinh, sinh viên

3.Các đối tượng học sinh, sinh viên được miễn học phí quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP, trong đó bao gồm:

 

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo;

 

Mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo mới năm 2023

Mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo mới năm 2023

– Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

 

– Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

 

Người thuộc hộ nghèo có thể được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

Theo quy định tại Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, những người thuộc hộ nghèo sau đây sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:

 

– Người từ đủ 60 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 540.000 đồng/tháng.

 

– Người từ đủ 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 720.000 đồng/tháng.

 

–  Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.

 

– Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ nghèo mà đang nuôi con ăn học được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.

 

– Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.

 

Được hỗ trợ vay vốn để sản xuất, kinh doanh

Tại Công văn số 866 năm 2019 của ngân hàng chính sách xã hội, mức cho vay đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh dành cho hộ nghèo tối đa là 100 triệu đồng/hộ mà không phải đảm bảo tiền vay với thời hạn vay lên đến 120 tháng.

 

Mức lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 6,6%/năm đối với hộ nghèo.

Ngoài ra, Căn cứ Quyết định 33 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ, hộ nghèo còn có thể được hỗ trợ vay vốn về nhà ở để xây mới hoặc sửa chữa nhà ở với số tiền tối đa 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội.

 

Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC, mỗi hộ nghèo được hưởng mức hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng.

 

Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 tăng, giảm so với hiện hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương điều chỉnh kịp thời mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 đã điều chỉnh.

 

Phương thức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội: Chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý đến hộ nghèo.

 

4.Mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo

 

Loader

Loading…

EAD Logo

Taking too long?

Reload Reload document | Open Open in new tab

Download [162.00 B]

 

Hướng dẫn ghi mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo

(1): Điền tên, năm sinh của người làm đơn

 

(2): Điền số chứng minh nhân dân

 

(3): Điền hộ khẩu thường trú

 

(4): Điền chỗ ở hiện tại

 

(5): Điền số điện thoại liên hệ

 

(6): Điền nội dung trình bày

5.Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 như thế nào?

Các tiêu chí về thu nhập

+ Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

+  Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

– Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản

+  Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin;

+  Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.

 

Chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 như thế nào?

– Hộ nghèo

 Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

–  Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo