Mẫu đơn xác nhận chỗ ở hợp pháp (Cập nhật mới nhất 2024)

Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu nhà ở tại một khu vực nhất định, chủ sở hữu cần làm thủ tục cấp giấy chứng nhận nhà ở hợp pháp với Ủy ban nhân dân cấp thị trấn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà ở . Không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở và không có tranh chấp về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu đối với các loại nhà ở này. Trong bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ chia sẻ đến các bạn mẫu giấy xác nhận nhà ở hợp pháp mới nhất. Tôi hy vọng bài viết này sẽ mang lại cho bạn nhiều điều bổ ích.

 cơ sở pháp lý

 

 Luật cư trú  2020

 

 Đơn đăng ký nhà ở hợp pháp là gì? Đơn đề nghị xác nhận nhà ở hợp pháp là  đơn do cá nhân có nhu cầu xác nhận việc sở hữu nhà ở trên  đất gửi  đến Ủy ban nhân dân xã, huyện, phường. Ứng dụng này chứa nội dung sau:

2018-06-28-0923-1-1

 

 

 – Cơ quan  nhận yêu cầu;

 

 – Thông tin người đăng ký: Họ và tên; Năm sinh; Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân…; Hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện nay.

 - Thông tin chỗ ở cần xác nhận: Địa chỉ, đặc điểm, nguồn gốc, tình trạng chỗ ở (loại chỗ ở, diện tích, xuất xứ...).

 – Yêu cầu xác nhận chỗ ở hợp pháp: Cần ghi rõ yêu cầu UBND cấp xã xác nhận căn nhà  trên  được sử dụng để ở ổn định lâu dài,  không có tranh chấp, khiếu kiện; Nhà không thuộc diện quy hoạch của thị trấn thì không được thế chấp, bảo lãnh, thu giữ để bảo đảm  thi hành án.

  Ngoài ra, trong đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp cần có  nội dung giám định của cơ quan có thẩm quyền, cũng như phần xác nhận và chữ ký.

 Mục h, khoản 1, điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật cư trú làm cơ sở pháp lý cho việc sử dụng đơn này, bao gồm: sau :

 

 " Đầu tiên. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

 

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

 

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

 

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

 

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

 

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

 

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

 

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

 

h) Giấy tờ có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên”

 Chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm những giấy tờ gì?  Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định 56/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú là một trong các giấy tờ sau đây:

 

 Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ sau đây:

 

 – Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

 

 – Giấy tờ về quyền sử dụng ñất ở theo quy ñịnh của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);

 

 – Giấy phép xây dựng theo quy ñịnh của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);

 

 – Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

 

 – Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

 

 – Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

 

 – Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở,đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;

 

 – Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

 

 – Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

 

 – Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.  Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu đơn xác nhận nhà ở hợp pháp mới nhất năm 2023“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi cần giải đáp thắc mắc liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch; Giải thể công ty, đăng ký bảo hộ logo, quy định pháp luật về mã số thuế cá nhân, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.... của luật sư X xin liên hệ Công ty TNHH ACC GROUP VIỆT NAM

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo