Kể từ ngày 01/7/2021, Luật cư trú năm 2020 có hiệu lực đã có một số thay đổi về thủ tục chuyển hộ khẩu, trong đó có thay đổi là trong mọi trường hợp khi chuyển hộ khẩu công dân đều không phải xin giấy chuyển hộ khẩu như quy định cũ trước đây. Bài viết: Mẫu đơn viết tay xin chuyển hộ khẩu (Năm 2022) sẽ cung cấp thông tin đến bạn đọc một cách cụ thể.
1. Khi nào phải cấp giấy chuyển hộ khẩu?
Theo quy định tại Luật cư trú năm 2006 thì giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân khi chuyển nơi thường trú hay còn gọi là chuyển hộ khẩu từ nơi này đến nơi khác.
Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp khi chuyển hộ khẩu người dân đều phải xin cấp giấy chuyển hộ khẩu. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp trong các trường hợp sau đây:
- Khi chuyển hộ khẩu ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
- Khi chuyển hộ khẩu ra ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Kể từ ngày Luật cư trú năm 2020 có thay đổi là trong mọi trường hợp khi chuyển hộ khẩu công dân đều không phải xin giấy chuyển hộ khẩu như quy định cũ.
2. Mẫu giấy chuyển hộ khẩu
………………
……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu HK07 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
Số:……./GCHK |
GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU |
1. Họ và tên (1):…………………………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có):………………………………………………………………………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……./……./……………..4. Giới tính:…………………………………
5. Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………………….
6. Nguyên quán:…………………………………………………………………………………………………..
7. Dân tộc:…………………….………….. 8. Tôn giáo:…………….. 9. Quốc tịch:………………
10. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
11. Họ và tên chủ hộ nơi đi:……………………………….……… 12. Quan hệ với chủ hộ:…………
13. Lý do chuyển hộ khẩu:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
14. Nơi chuyển đến:…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
15. Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu (2):
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nguyên quán | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ (3) |
…….., ngày…tháng…năm… TRƯỞNG CÔNG AN……… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
3. Câu hỏi thường gặp
Cách ghi giấy chuyển hộ khẩu
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
- Mục “Lý do chuyển hộ khẩu”: Ghi rõ lý do chuyển hộ khẩu.
- Mục “Họ và tên chủ hộ nơi đi” và “quan hệ với chủ hộ”: Ghi họ, tên, mối quan hệ thực tế với chủ hộ nơi người đăng ký thường trú chuyển đi (nơi đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu).
- Mục “Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu”: Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
Nội dung bài viết:
Bình luận