Mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của Tòa án 2024

Mẫu đơn ly hôn thuận tình là văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng của hai vợ chồng tự nguyện chấm dứt quan hệ hôn nhân và đã thống nhất về các vấn đề liên quan đến con chung, tài sản chung sau ly hôn. Mẫu đơn này được sử dụng khi cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn và không có tranh chấp về các vấn đề liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy định của Tòa án giúp bạn thực hiện hành trình đầy ý nghĩa này một cách suôn sẻ.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của Tòa án

Mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của Tòa án

1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy định 

Mẫu đơn này được sử dụng khi hai vợ chồng tự nguyện ly hôn và đã thống nhất được với nhau về các vấn đề liên quan đến:

  • Chấm dứt quan hệ hôn nhân.
  • Phân chia tài sản chung vợ chồng.
  • Quyền nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái.
  • Trách nhiệm cấp dưỡng cho con (nếu có).

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
  • Bộ luật Dân sự năm 2015.
  • Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao.
  • Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao.

2. Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân [Tên huyện/quận], tỉnh [Tên tỉnh]

Họ tên người yêu cầu:

Vợ:

  • Tên: [Tên vợ]
  • Sinh năm: [Năm sinh]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại]
  • Email: [Email]

Chồng:

  • Tên: [Tên chồng]
  • Sinh năm: [Năm sinh]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại]
  • Email: [Email]

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân [Tên huyện/quận], tỉnh [Tên tỉnh] việc như sau:

Về quan hệ hôn nhân:

  • Chúng tôi kết hôn với nhau vào ngày [Ngày kết hôn], tại [Địa điểm kết hôn]. Giấy đăng ký kết hôn số [Số giấy đăng ký] do UBND xã/phường [Tên xã/phường] cấp ngày [Ngày cấp].
  • Trong thời gian đầu, cuộc sống vợ chồng chúng tôi hòa thuận, hạnh phúc. Tuy nhiên, thời gian sau do [Lý do mâu thuẫn], chúng tôi thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, không thể hàn gắn.
  • Mặc dù đã cố gắng hàn gắn nhưng không thành, chúng tôi đã thống nhất tự nguyện ly hôn và đã có thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến con chung, tài sản chung sau ly hôn.

Về con chung:

  • Trong thời gian hôn nhân, chúng tôi có [Số con] con chung, bao gồm:
    • [Họ tên con 1], sinh ngày [Ngày sinh con 1].
    • [Họ tên con 2], sinh ngày [Ngày sinh con 2].
  • Sau khi ly hôn, chúng tôi thống nhất:
    • [Tên người nuôi dưỡng] sẽ trực tiếp nuôi dưỡng con chung.
    • [Tên người chu cấp] có trách nhiệm cấp dưỡng cho con chung hàng tháng với số tiền [Số tiền] đồng/tháng, cho đến khi con trưởng thành.

Về tài sản chung:

  • Trong thời gian hôn nhân, chúng tôi có tài sản chung bao gồm:
    • [Mô tả tài sản 1].
    • [Mô tả tài sản 2].
  • Sau khi ly hôn, chúng tôi thống nhất:
    • [Tên người nhận] sẽ nhận [Mô tả tài sản 1].
    • [Tên người nhận] sẽ nhận [Mô tả tài sản 2].
  • Chúng tôi cam đoan không còn tài sản chung nào khác ngoài những tài sản đã nêu trên.

Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết:

  • Do mâu thuẫn không thể hàn gắn, chúng tôi tự nguyện ly hôn và đã có thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến con chung, tài sản chung.
  • Chúng tôi đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho chúng tôi và chấp thuận các thỏa thuận đã nêu.

Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015.
  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
  • Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn:

  • Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao công chứng).
  • Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản sao công chứng).
  • Giấy khai sinh của con chung (bản sao công chứng).
  • Giấy đăng ký kết hôn (bản sao công chứng).
  • Thỏa thuận về con chung, tài sản sau ly hôn (bản gốc).

Ký tên của người yêu cầu:

Vợ                                                    Chồng

3. Thủ tục ly hôn thuận tình thực hiện thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

  • Đơn đề nghị ly hôn (theo mẫu của Tòa án)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Giấy khai sinh của con chung (nếu có)
  • Thỏa thuận về việc chia tài sản, nuôi dưỡng con cái (nếu có)
  • Giấy tờ tùy thân của vợ và chồng
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) nếu có yêu cầu công nhận thoả thuận của vợ chồng về việc phân chia tài sản chung vợ chồng.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

  • Vợ hoặc chồng đại diện nộp hồ sơ đến:
    • Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi đăng ký thường trú/tạm trú hoặc nơi làm việc của vợ/chồng.
    • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nếu hôn nhân có yếu tố nước ngoài (ví dụ: vợ/chồng là người nước ngoài).

Bước 3: Nộp lệ phí Toà án

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 4: Hòa giải:

  • Sau khi Tòa án thụ lý hồ sơ, các bên (vợ và chồng) được Tòa án mời tham gia hòa giải.
  • Mục đích: tháo gỡ mâu thuẫn, hàn gắn mối quan hệ vợ chồng, khuyến khích gìn giữ tổ ấm gia đình.

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn:

  • Trường hợp hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định công nhận cho vợ chồng thuận tình ly hôn.
  • Quyết định có hiệu lực tại thời điểm được Tòa án ban hành.
  • Hai bên không thể kháng cáo quyết định này.

Thời gian:

  • Tổng thời gian thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình: khoảng 25 ngày làm việc.
  • Bao gồm:
    • Thời gian Tòa án thụ lý vụ việc: 10 ngày.
    • Thời gian Tòa án gửi giấy mời và tổ chức hòa giải: 7 ngày.
    • Thời gian ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn: 8 ngày.

4. Điều kiện làm đơn xin thuận tình ly hôn

Theo Điều 55 Luật hôn nhân gia đình 2014 đối với ly hôn thuận tình, trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Hai bên tự nguyện ly hôn: Cần thể hiện sự đồng thuận, không do ép buộc hay chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • Thỏa thuận về tài sản, con cái:
    • Tài sản: Phân chia rõ ràng, công bằng, phù hợp với luật pháp và tình hình thực tế.
    • Con cái: Xác định trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, bảo đảm quyền lợi cho con.

Cả hai vợ chồng đều có đủ năng lực hành vi dân sự: Vợ chồng đã đủ 18 tuổi và không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Thỏa thuận của vợ chồng không vi phạm pháp luật và quyền lợi hợp pháp của con chung:

  • Các thỏa thuận về tài sản chung và con chung phải đảm bảo công bằng, hợp lý và không vi phạm pháp luật.
  • Các thỏa thuận không được xâm phạm đến quyền lợi hợp pháp của con chung, bao gồm quyền được sống chung với cha mẹ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và quyền được hưởng tài sản.
Điều kiện làm đơn xin thuận tình ly hôn

Điều kiện làm đơn xin thuận tình ly hôn

5. Nộp đơn xin ly hôn ở đâu 

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án Nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.

Đối với trường hợp thuận tình ly hôn:

  • Hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
  • Hồ sơ yêu cầu ly hôn thuận tình bao gồm:
    • Đơn yêu cầu ly hôn (theo mẫu của Tòa án);
    • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
    • Giấy khai sinh của con chung (nếu có);
    • Thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung, quyền nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái (nếu có);
    • Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan (nếu có).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

Thẩm phán sẽ tiến hành:

  • Họp với hai vợ chồng để giải thích quyền và nghĩa vụ sau ly hôn.
  • Xem xét các thỏa thuận của hai vợ chồng.
  • Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn nếu các điều kiện hợp lệ.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật sau 15 ngày kể từ ngày công bố.

6. Câu hỏi thường gặp

 Vợ, chồng có thể nộp đơn ly hôn thuận tình trực tuyến hay không?

Có. Vợ, chồng có thể nộp đơn ly hôn thuận tình trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án Nhân dân tại địa chỉ

Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất có thể tải xuống từ trang web của Tòa án Nhân dân Tối cao hay không?

Có. Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất có thể tải xuống từ trang web của Tòa án Nhân dân Tối cao tại địa chỉ

Tòa án sẽ giải quyết đơn ly hôn thuận tình trong 1 tháng đúng không?

Tòa án sẽ giải quyết đơn ly hôn thuận tình trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy định của Tòa án. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (466 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo