Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài yêu cầu các bên cung cấp thông tin cá nhân, lý do ly hôn, và thỏa thuận về con cái, tài sản chung. Đơn này cần được nộp cho tòa án có thẩm quyền để tiến hành các thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật quốc tế và trong nước.
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài mới nhất và cách viết
1. Pháp luật quy định như thế nào về ly hôn với người nước ngoài?
Việc ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định bởi các văn bản pháp luật sau:
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
- Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
- Công ước về các Quyền của Vợ Chồng và Trẻ em 1970 (được Việt Nam ký kết và gia nhập năm 1981)
Theo quy định của pháp luật, ly hôn với người nước ngoài có thể được thực hiện theo hai hình thức:
- Ly hôn thuận tình: Hai vợ chồng tự nguyện ly hôn và thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến tài sản, con cái, v.v.
- Ly hôn đơn phương: Một bên vợ chồng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn khi không có sự đồng ý của bên kia.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài:
- Nơi nộp hồ sơ:
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đương sự thường trú hoặc tạm trú.
- Trường hợp đương sự không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn, việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
- Hồ sơ ly hôn:
- Đơn ly hôn: Do cả hai vợ chồng hoặc một bên vợ chồng ký tên.
- Giấy chứng nhận kết hôn: Bản gốc hoặc bản sao có công chứng.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Bản gốc hoặc bản sao có công chứng của cả hai vợ chồng.
- Hộ khẩu: Bản gốc hoặc bản sao có công chứng của cả hai vợ chồng.
- Giấy khai sinh của con (nếu có): Bản gốc hoặc bản sao có công chứng.
- Giấy tờ chứng minh thỏa thuận về tài sản, con cái (nếu có): Bản gốc hoặc bản sao có công chứng.
- Giấy tờ chứng minh việc không có nơi thường trú chung (nếu có): Bản gốc hoặc bản sao có công chứng.
- Giấy tờ chứng minh lý do ly hôn đơn phương (nếu có): Bản gốc hoặc bản sao có công chứng.
2. Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: …………………………………..)(1)
Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ...............................................................................
Địa chỉ:(4) ..............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):................................................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ..................................................................................................
Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) ................................................................
việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) .........................................................................
.............................................................................................................................................
- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)
.............................................................................................................................................
- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)
.............................................................................................................................................
- Các thông tin khác (nếu có):(9).............................................................................................
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)
- .........................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật
|
………, ngày…. tháng…. năm……. (11) NGƯỜI YÊU CẦU(12) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-VDS:
(1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...).
(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).
(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019).
(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
3. Cách viết đơn ly hôn với người nước ngoài
Đơn ly hôn với người nước ngoài cần được viết theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam để đảm bảo tính pháp lý và được tòa án thụ lý. Dưới đây là hướng dẫn cách viết đơn ly hôn với người nước ngoài:
- Tiêu đề:
- Ghi rõ "Đơn ly hôn" ở phần đầu trang đơn.
- Nội dung:
Phần 1: Thông tin về đương sự:
- Họ và tên:
- Ngày sinh:
- Giới tính:
- Dân tộc:
- Quốc tịch:
- Nghề nghiệp:
- Nơi thường trú:
- Số điện thoại:
- Email:
- Số thẻ căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:
Phần 2: Lý do ly hôn:
- Nêu rõ lý do chính dẫn đến việc ly hôn.
- Có thể trình bày thêm các tình tiết cụ thể để chứng minh cho lý do ly hôn.
Phần 3: Thỏa thuận về tài sản và con cái (nếu có):
- Nêu rõ thỏa thuận của hai bên về việc phân chia tài sản chung, nuôi dưỡng con cái sau khi ly hôn.
- Nếu không có thỏa thuận, ghi rõ "Không có thỏa thuận về tài sản và con cái".
Phần 4: Ý kiến của đương sự:
- Xác nhận việc tự nguyện ly hôn và đồng ý với các nội dung trong đơn.
Phần 5: Ký tên:
- Cả hai vợ chồng cùng ký tên và ghi rõ ngày tháng.
- Lưu ý:
- Đơn ly hôn cần được viết bằng tiếng Việt có dấu.
- Nên viết tay hoặc đánh máy rõ ràng, dễ đọc.
- Đơn ly hôn cần có đủ 2 bản, mỗi bản do cả hai vợ chồng ký tên.
- Nên đính kèm các giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh của con (nếu có), thỏa thuận về tài sản và con cái (nếu có), v.v.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài mới nhất và cách viết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận