Kết hôn là một vấn đề mà được sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là của những người đang có kế hoạch kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là hai cá nhân đồng ý mà ngoài ra phải tuân theo các quy định của pháp luật và thủ tục dựa theo luật pháp hiện hành. Như vậy thì mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn là gì? Mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn. Để tìm hiểu hơn về mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn nhé.
Mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn
1. Kết hôn là gì?
Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sau:
- Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Như vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo quy định của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết hôn.
2. Ly hôn nhưng không có đăng ký kết hôn.
2.1. Trường hợp hôn nhân không đăng ký kết hôn trước ngày 03/ 01/ 1987
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hôn nhân thực tế. Tuy nhiên, theo Tòa dân sự Tòa án nhân dân tối cao thì hôn nhân thực tế phải đáp ứng được cả hai điều kiện về hình thức và nội dung.
- Về hình thức: Hai bên chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03 tháng 01 năm 1987 mà không đăng ký kết hôn.
- Về nội dung: Hai bên nam, nữ phải tuân thủ đầy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình năm 1960.
Trường hợp người chồng chung sống với người vợ có thể thỏa thuận chung sống ổn thỏa. Tức là Tòa án không phải hủy hôn nhân lần thứ hai. Sẽ tiến hành hủy hôn nhân trong trường hợp có yêu cầu của một hoặc cả hai người vợ (giải quyết theo yêu cầu của vợ).
Như vậy, hôn nhân thực tế dù không đăng ký kết hôn. Nhưng vẫn được pháp luật công nhận. Chính vì thế mà việc ly hôn của những hôn nhân thực tế. Sẽ được giải quyết như vụ việc ly hôn có đăng ký kết hôn bình thường.
2.2. Trường hợp sống chung từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến nay mà không có đăng ký kết hôn:
Căn cứ pháp lý: Điểm b và điểm c Mục 3 Nghị quyết 35/2000/QH10.
- Nam và nữ chung sống với nhau từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001. Mà có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân gia đình 2000. Thì có nghĩa vụ đăng ký kết hôn trong thời hạn 2 năm kể từ ngày Luật hôn nhân gia đình có hiệu lực cho đến ngày 01 tháng 01 năm 2003. Trong thời hạn này mà không có đăng ký kết hôn, nếu có yêu cầu ly hôn. Thì Tòa sẽ thụ lý giải quyết theo Luật hôn nhân gia đình năm 2000 nhưng sẽ ra quyết định không công nhận là vợ chồng.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 trở đi nam và nữ sống chung với nhau mà không đăng ký kết hôn. Đều không được pháp luật công nhận là vợ chồng. Nếu có yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng. Nếu có yêu cầu về con và tài sản. Thì Tòa án áp dụng Khoản 2 và khoản 3 điều 17 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 để giải quyết. ( Nghĩa là yêu cầu về con và tài sản sẽ được Tòa án giải quyết như đối với trường hợp ly hôn thông thường).
3. Nội dung hồ sơ ly hôn.
Hồ sơ ly hôn bao gồm:
- Đơn xin ly hôn;
- Giấy xác nhận của địa phương về quá trình chung sống của 2 người;
- Chứng minh nhân dân của vợ, chồng;
- Giấy khai sinh của con chung (bản sao có công chứng);
- Giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu tài sản (trong trường hợp vợ chồng có yêu cầu tòa án chia tài sản chung của vợ chồng).
4. Mẫu đơn xin ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày …… tháng …. năm ….
ĐƠN XIN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………………………………………………………….
Tôi tên : …………………………….. năm sinh :………………………………………………………
CMND (Hộ chiếu) số:………………..ngày và nơi cấp :……………………………………………
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) ………………………………………………………………….
Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là :…………………năm sinh :………………………………..
CMND (Hộ chiếu) số: ………………:ngày và nơi cấp:…………………………………………….
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ)…………………………………………………………………………….
* Nội dung Đơn xin ly hôn:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể gồm các vấn đề sau:
* Về con chung:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
* Về tài sản chung:
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
* Về nợ chung:
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Người làm đơn
(Ký tên – Ghi rõ họ và tên)
5. Những câu hỏi thường gặp.
5.1. Quan hệ về tài sản, nhân thân, nghĩa vụ của nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn?
Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trong trường hợp không có thỏa thuận thì giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; công việc nội trợ và công việc khác có liên quan để duy trì đời sống chung được coi như lao động có thu nhập.
5.2. Vấn đề con chung khi ly hôn mà không đăng kí kết hôn sẽ được giải quyết như thế nào?
Trường hợp nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng kí kết hôn thì quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con được giải quyết theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ và con. Cha mẹ vẫn phải có nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, cấp dưỡng cho con cái như trong quan hệ vợ chồng hợp pháp ly hôn.
5.3. Trường hợp nào không đăng ký kết hôn mà có yêu cầu ly hôn thì Tòa án tuyên bố không có quan hệ vợ chồng?
Những trường hợp sống chung từ ngày 03/01/1987 đến nay mà không đăng ký kết hôn khi có yêu cầu xin ly hôn tại Tòa án thì Tòa sẽ thụ lý và tuyên bố không có quan hệ vợ chồng.
5.4. Ai có thẩm quyền về thẩm quyền giải quyết ly hôn?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 và khoản 2 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự 2004 thì việc giải quyết ly hôn hay yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án. Như vậy, để biết bạn có thể ly hôn tại nơi có hộ khẩu đăng ký thường trú hay không thì cần phải căn cứ vào thẩm quyền của Tòa án các cấp.
6. Kết luận mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn.
Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Hotline: 19003330
- Zalo: 084 696 7979
- Gmail: [email protected]
- Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận