Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương là một văn bản được sử dụng bởi người lao động để đề nghị với công ty tạm ứng một phần tiền lương trước thời hạn thanh toán lương chính thức. Vậy Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương mới nhất 2024 như thế nào? Bài viết sau, ACC sẽ chia sẻ đến bạn các nội dung cần thiết về mẫu đơn này. Bạn cùng tham khảo nhé!
Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương mới nhất 2024
1. Trường hợp nào được phép tạm ứng tiền lương?
Căn cứ vào các quy định của Bộ luật lao động 2019 thì người lao động được ứng tiền lương trong các trường hợp sau đây:
- Người lao động được ứng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động.
- Người lao động được ứng lương trong thời gian tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên.
- Người lao động được ứng lương trong thời gian nghỉ hằng năm.
- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương.
Tương ứng với từng trường hợp cụ thể mà mức tiền lương tạm ứng và thời gian tạm ứng lương sẽ có quy định khác nhau.
2. Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương mới nhất 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG TIỀN LƯƠNG
- Căn cứ Điều 101 Bộ luật Lao động 2019;
- Căn cứ quy định của Công ty (1)…………………………………
Kính gửi (2): ………………..
Tôi tên là (3) : …………………… Sinh ngày (4) : .../…/…
Hiện đang làm việc tại (5) : …………………của Công ty (6) …………………………
Nay tôi viết đơn này để đề nghị Công ty cho tôi tạm ứng tiền lương tháng …/… với số tiền là (7)…………….. đồng (viết bằng chữ (8): ………………………….), tương đương với tiền lương của (9)......... ngày làm việc.
Lý do tạm ứng tiền lương (10):……………………………………………………..
Khi đến hạn trả lương cho nhân viên vào ngày .../…/… tôi sẽ nhận số tiền lương còn lại của tháng …/… sau khi trừ đi số tiền lương đã ứng trước.
Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Kính mong (11) ………... xem xét và phê duyệt tạm ứng tiền lương để đảm bảo quyền lợi chính đáng của tôi.
Trân trọng cảm ơn!
|
…, ngày…/…/… |
|
Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
……………………………. |
1. Ghi cụ thể tên của Công ty mà người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương đang làm việc.
2. Ghi cụ thể chức danh của người có thẩm quyền quyết định việc tạm ứng tiền lương cho người lao động (thông thường, Giám đốc hoặc Trưởng phòng Tài chính hoặc Kế toán trưởng sẽ là người có thẩm quyền phê duyệt việc tạm ứng tiền lương của Công ty…).
3. Ghi đầy đủ họ và tên của người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương.
4. Ghi ngày, tháng, năm sinh của người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương.
5. Ghi tên Tổ/Phòng/Ban/Nhóm/... mà người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương đang làm việc.
6. Ghi tên của Công ty mà người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương đang làm việc.
7. Ghi số tiền đề nghị tạm ứng bằng số.
8. Ghi số tiền đề nghị tạm ứng bằng chữ (lưu ý: phải khớp với số tiền đề nghị tạm ứng bằng số).
9. Ghi số ngày làm việc mà người lao động nhận được tiền lương bằng với số tiền đề nghị tạm ứng. Ví dụ: Anh A được trả lương là 200.000 đồng/ngày, trong trường hợp anh A tạm ứng 2.000.000 đồng thì tương ứng với 10 ngày làm việc
10. Ghi cụ thể lý do tạm ứng tiền lương (ví dụ: để có đủ tài chính giải quyết công việc cá nhân, có tiền trang trải cho những ngày nghỉ phép về quê thăm gia đình,…).
11. Ghi tên chức danh của người có thẩm quyền quyết định việc tạm ứng tiền lương (thực tế, các công ty thường trao quyền này cho Giám đốc hoặc Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng Tài chính…).
3. Một số lưu ý khi sử dụng Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương
- Cần cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin trong đơn.
- Nêu rõ lý do tạm ứng một cách cụ thể và trung thực.
- Xác định số tiền tạm ứng phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán.
- Nộp đơn trực tiếp tại bộ phận nhân sự hoặc gửi qua email.
- Giữ lại bản sao của đơn để đối chiếu sau này.
4. Câu hỏi thường gặp
4.1. Mức tối đa được tạm ứng tiền lương là bao nhiêu?
Trả lời: Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, mức tối đa được tạm ứng tiền lương không được vượt quá 70% mức lương tháng của người lao động. Ví dụ:
- Nếu mức lương tháng của bạn là 10 triệu đồng, thì bạn có thể tạm ứng tối đa 7 triệu đồng.
- Nếu mức lương tháng của bạn là 15 triệu đồng, thì bạn có thể tạm ứng tối đa 10,5 triệu đồng.
4.2. Thời hạn hoàn trả số tiền tạm ứng?
Trả lời: Thời hạn hoàn trả số tiền tạm ứng được quy định cụ thể như sau:
- Trường hợp chung: Số tiền tạm ứng phải được hoàn trả trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận tiền tạm ứng.
- Trường hợp nghỉ hằng năm: Người lao động có thể hoàn trả số tiền tạm ứng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày trở lại làm việc sau khi kết thúc kỳ nghỉ hằng năm.
- Trường hợp nghỉ việc: Người lao động phải hoàn trả số tiền tạm ứng trước khi nghỉ việc.
4.3. Ai được phép đề nghị tạm ứng tiền lương?
Trả lời: Những người lao động sau đây được phép đề nghị tạm ứng tiền lương:
- Người lao động đã làm việc thử việc hoặc đã làm việc thường xuyên tại công ty từ đủ 3 tháng trở lên.
- Có đơn đề nghị tạm ứng lương của người lao động và ghi rõ lý do.
- Người lao động cam kết hoàn trả số tiền tạm ứng.
- Người lao động nghỉ việc tạm thời để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 1 tuần trở lên.
- Người lao động nghỉ hằng năm.
- Người lao động bị tạm đình chỉ công việc.
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho bạn đọc về Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương mới nhất 2024. Nếu bạn còn vướng mắc, vui lòng liên hệ với ACC qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận