Giấy phép xây dựng là một trong những giấy tờ quan trọng, là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư thực hiện thi công công trình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, giấy phép xây dựng có thể bị mất, bị hỏng. Do đó, trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
Hiện nay, mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng được ban hành kèm Thông tư 15/2016 của Bộ Xây dựng tại Phụ lục số 2. Theo đó:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………
- Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………………
- Người đại diện: …………………………………..Chức vụ: …………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………………….đường (phố)……………….. phường (xã) ………………….
quận (huyện) …………………… tỉnh, thành phố: .............................................
- Số điện thoại: …………………………………..…………………………………..……………
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………………………..Diện tích………………………………….. m2.
Tại: ………………………………….. đường: …………………………………..
phường (xã) ………………………………….. quận (huyện) …………………………………..
tỉnh, thành phố: …………………………………..…………………………………..
- Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
- …………………………………..…………………………………..…………………………….
- Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- …………………………………..…………………………………..………………………………
- Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.
- Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |
2. Các trường hợp được đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
Theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), có hai trường hợp đường đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng. Theo đó:
Trường hợp 1: Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát.
Trường hợp này có thể xảy ra khi giấy phép xây dựng bị hư hỏng do tác động vật lý, khiến cho nội dung của giấy phép bị mờ, nhòe, rách hoặc nát, không thể đọc được đầy đủ thông tin.
Trường hợp 2: Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị mất.
Đây là trường hợp có thể xảy ra khi chủ đầu tư không còn giữ được giấy phép xây dựng do bị thất lạc hoặc bị đánh cắp.
Như vậy, trong quá trình sử dụng, đôi khi không thể tránh khỏi việc giấy phép xây dựng không thể được sử dụng một cách bình thường nữa. Do đó, việc cấp lại giấy phép xây dựng là thủ tục hành chính cần thiết nhằm tạo điều kiện cho chủ đầu tư tiếp tục thực hiện dự án khi giấy phép xây dựng ban đầu bị rách, nát, mờ chữ, tẩy xóa, không còn đọc được nội dung hoặc bị mất.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
Dựa theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng:
Nêu rõ lý do đề nghị cấp lại.
Thông tin về công trình: tên công trình, địa điểm, diện tích, ...
Thông tin về chủ đầu tư: tên, địa chỉ, mã số thuế, ...
Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát)
Giấy tờ chứng minh lý do đề nghị cấp lại:
Biên bản xác nhận mất Giấy phép xây dựng (do cơ quan công an lập).
Giấy tờ chứng minh Giấy phép xây dựng bị rách, nát (hình ảnh, video, ...).
Bản sao hợp lệ các giấy tờ liên quan đến công trình:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy phép quy hoạch chi tiết xây dựng.
Thiết kế bản vẽ thi công công trình.
Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng.
Bên cạnh đó, tùy theo từng trường hợp cụ thể, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ.
Lưu ý: Các bản sao hợp lệ phải được đối chiếu với bản gốc và có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng
Dựa theo Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020), thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng được quy định như sau:
- Cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép xây dựng đối với các trường hợp sau:
- Công trình cấp I.
- Công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Công trình thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy phép xây dựng đối với các trường hợp sau:
- Công trình cấp II.
- Công trình cấp III.
- Công trình cấp IV.
- Nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
- Công trình do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư.
- Công trình thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng đối với một số công trình thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Việc cấp lại giấy phép xây dựng phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Thời hạn và lệ phí cấp lại giấy phép xây dựng
Thời hạn:
Thời hạn cấp lại giấy phép xây dựng là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Lệ phí:
Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định khi nộp hồ sơ. Mức lệ phí cấp lại Giấy phép xây dựng được quy định khác nhau tại các tỉnh thành khác nhau. Hiện nay, mức lệ phí thực tế tại các tỉnh thành có thể dao động từ 50.000 đồng - 500.000 đồng.
6. Câu hỏi thường gặp
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng có cần phải có chữ ký của chủ đầu tư hay không?
Có. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng phải có chữ ký của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng có bắt buộc phải sử dụng mẫu do Bộ Xây dựng ban hành hay không?
Không. Chủ đầu tư có thể sử dụng mẫu đơn do Bộ Xây dựng ban hành hoặc tự xây dựng mẫu đơn theo quy định của pháp luật.
Sau khi nhận được giấy phép xây dựng cấp lại, chủ đầu tư có cần phải thực hiện thủ tục nào khác hay không?
Không. Sau khi nhận được giấy phép xây dựng cấp lại, chủ đầu tư có thể tiếp tục thi công công trình theo đúng quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận