Mẫu giấy chuyển nhượng đất cho con [mới nhất 2024]

Việc cha mẹ chuyện nhượng đất cho con cái không phải là hiếm gặp trong cuộc sống. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm rõ được quy định của pháp luật về chuyển nhượng đất cho con như thế nào. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho các bạn về Mẫu giấy chuyển nhượng đất cho con [mới nhất 2023]. Mời các bạn đọc bài viết sau đây của chúng tôi để biết thêm thông tin nhé. 

Mẫu giấy chuyển nhượng đất cho con [mới nhất 2023]
Mẫu giấy chuyển nhượng đất cho con [mới nhất 2023]

1.Điều kiện để chuyển nhượng đất cho con

Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Thông thường khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế chỉ cần có đủ 04 điều kiện nêu trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cần phải đáp ứng thêm điều kiện khác như: Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013; chuyển nhượng, tặng cho có điều kiện theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai 2013.

2. Mẫu giấy chuyển nhượng đất cho con [mới nhất 2023]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tại địa chỉ: Số ……………………………………………….…………..

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….. tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO: (Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

Ông/Bà: …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày ……………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..………..…..

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)

Ông/Bà …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày …………….. và vợ là bà ……………….. ….., sinh năm …………, CMND số …… do Công an Hà Nội cấp ngày ……………………………

Hộ khẩu thường trú tại số ……………………………………………….…

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

Điều 1. Quyền sử dụng đất tặng cho:

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………… thuộc quyên sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ….. cấp ngày …………..

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………

– Diện tích: …………………….. m2 (…………………………………… mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………. m2 (……………………..mét vuông)

+ Sử dụng chung: ………………………m2 (……………………..mét vuông)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Điều 2. Giao nhận quyền sử dụng đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất

2.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên lập thành biên bản giao nhận giấy tờ quyền sử dụng đất.

2.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ bỏ tiền nộp thuế, phí, lệ phí

3.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

3.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

Điều 4. Tranh chấp và Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

Điều 5. Cam kết chung của các Bên:

5.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.

– Việc tặng cho quyền sử dụng đất này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản nào khác.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

5.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

5.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất tặng cho nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế.

Điều 6. Điều khoản chung:

6.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên nhận tặng cho chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

6.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

6.3. Hai Bên tự đọc lại, nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN TẶNG CHO BÊN NHẬN TẶNG CHO

(Bên A)                                                                                                             (Bên B)

3. Thủ tục tặng đất cho con

mau-don-chuyen-nhuong-dat-cho-con

 

1. Chuẩn bị hồ sơ
Khi muốn trao quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD), hộ chiếu, sổ hộ khẩu (có công chứng hoặc chứng thực).

- Biên bản tặng đất (có công chứng hoặc chứng thực).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).

- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.

- Biên bản trích đo thửa đất có xác nhận của các hộ giáp ranh.

2. Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con
Để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con, đơn bố mẹ viết tay hoặc đơn tặng 1 phần quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Sau đó, thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ
Đến văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để nộp hồ sơ tặng đất cho con.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, văn phòng đăng ký đất đai sẽ xử lý hồ sơ nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định.

Gửi thông tin địa chính tới cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính khi phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi tới UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Nếu trao quyền sử dụng đất khi đất chưa có sổ đỏ, bạn phải xin cấp sổ đỏ, sau đó mới làm mẫu giấy cho tặng quyền sử dụng đất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo