Mẫu đơn cấp chứng chỉ năng lực xây dựng (Theo mẫu mới nhất)

1.Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng mới nhất là gì?

 Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: 

Mẫu đơn Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
Mẫu đơn Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng

 

 2.Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu gồm những tài liệu gì?  

Căn cứ tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:  

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng 
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm: 
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này; 
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập; 
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình); 
d) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc; 
 đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực; 
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II); 
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II); 
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.  2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực  gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04, Phụ lục V của Đơn hàng này và bản chính chứng chỉ năng lực đã giao. Trường hợp Giấy chứng nhận mất  năng lực  phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.  3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu số 04, phụ lục IV của đơn hàng này, bản chính chứng chỉ năng lực đã  cấp và một bản sao. bản sao có chứng thực hoặc bản  điện tử có giá trị pháp lý của các tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung  quy định tại khoản 1 Điều này.  4. Tổ chức phải nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.  
Như vậy, theo quy định hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu bao gồm: 
  - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. 
  - Quyết định thành lập của tổ chức đối với trường hợp có quyết định thành lập.  
 - Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).  
 - Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc. 
  - Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.  
 - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II). 
  - Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).  Lưu ý: Các giấy tờ trên  phải là bản sao có chứng thực hoặc bản  điện tử có giá trị pháp lý. 
 Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như thế nào? Theo Khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP sửa đổi trình tự cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau: 
  Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực  trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc  trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực; 
 Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực  cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày. 
  Lưu ý: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần duy nhất bằng văn bản cho cơ quan đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo