Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến bạn Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất theo quy định hiện hành. 

Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất

Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất

1. Trường hợp nào phải bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh?

Bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh là một thủ tục hành chính bắt buộc tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Thủ tục này nhằm đảm bảo rằng người nước ngoài nhập cảnh vào nước ta có mục đích hợp pháp và có người chịu trách nhiệm về các hoạt động của họ trong thời gian lưu trú.

Các trường hợp thường gặp phải bảo lãnh:

  • Người lao động nước ngoài: Các công ty, doanh nghiệp muốn mời người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam phải làm thủ tục bảo lãnh.
  • Chuyên gia nước ngoài: Các tổ chức, cơ quan mời chuyên gia nước ngoài đến làm việc, tư vấn hoặc chuyển giao công nghệ cũng phải thực hiện thủ tục bảo lãnh.
  • Người nước ngoài đến thăm thân, bạn bè: Cá nhân người Việt Nam muốn mời người thân, bạn bè nước ngoài đến thăm Việt Nam cần làm thủ tục bảo lãnh.
  • Người nước ngoài tham gia các hoạt động khác: Các trường hợp khác như người nước ngoài tham gia hội thảo, hội nghị, dự án hợp tác... cũng có thể yêu cầu bảo lãnh tùy thuộc vào quy định của pháp luật.

2. Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất 

 

 

Mẫu (Form) NA7
Kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30 tháng 6 năm 2023

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________ 

ĐƠN BẢO LÃNH CẤP THẺ TẠM TRÚ 

Kính gửi: ………………………………………(1)

I. Người bảo lãnh:

1 - Họ tên: ……………………………………………………………………………………………

2- Giới tính:

Nam □

Nữ □

3- Sinh ngày …… tháng …… năm ………

4- Địa chỉ thường trú (theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân): …………………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ tạm trú (nếu có): ………………………………………………………………………….

- Điện thoại liên hệ/Email: ………………………………………………………………………….

5- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………………..

6- Nghề nghiệp: …………………… Nơi làm việc hiện nay: …………………………………….

II. Người được bảo lãnh:

Số TT

Họ tên

(chữ in hoa)

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu số

Quan hệ (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Nội dung bảo lãnh:

1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được cấp thẻ tạm trú theo tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (kèm theo).

2- Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

 

Làm tại …………… ngày …… tháng …… năm ………

Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)

3. Thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là bao lâu?

Cụ thể tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) quy định về thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

4. Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử

  • Bước 1: Người khai báo tạm trú đăng ký tài khoản khai báo tạm trú tại Trang thông tin điện tử về khai báo tạm trú của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú (sau đây gọi là Trang thông tin điện tử) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Bước 2: Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
  • Bước 3: Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Bước 4: Kiểm tra thông tin đã khai báo tạm trú trên hệ thống và hoàn thành việc khai báo tạm trú.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo