Mẫu di chúc viết tay mới nhất 2024

Mẫu di chúc viết tay là một văn bản thể hiện nguyện vọng của người lập di chúc bằng tay về việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Vẫy mẫu có những thông tin gì cần thiết? Bài viết này, ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu di chúc viết tay mới nhất 2024

Mẫu di chúc viết tay mới nhất 2024

1. Hình thức và nội dung của Mẫu di chúc viết tay:

1.1. Hình thức

- Mẫu di chúc viết tay phải được viết tay hoàn toàn bởi người lập di chúc.

- Không cần phải tuân theo những quy định phức tạp về hình thức.

- Có thể viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

1.2. Nội dung:

Phần đầu:

- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

- Di chúc.

- Ngày, tháng, năm lập di chúc.

- Địa điểm lập di chúc.

Phần thân:

- Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người lập di chúc.

- Danh sách tài sản muốn di chúc.

- Người thừa kế và phần di chúc cho mỗi người.

- Lý do di chúc (tùy chọn).

- Nguyện vọng khác của người lập di chúc (tùy chọn).

Phần cuối:

- Người lập di chúc đã đọc kỹ và hiểu rõ nội dung di chúc.

- Di chúc được lập tự nguyện, không bị ép buộc.

- Chữ ký của người lập di chúc.

2. Mẫu di chúc viết tay mới nhất 2024

            CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                DI CHÚC

 

Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ...................................

Tôi là: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ................ do ........... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm: (1)

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........ Số phát hành  ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do .......... cấp ngày ......................

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dung đất:

- Diện tích đất: ....... m2 (Bằng chữ: ........................ mét vuông)

- Địa chỉ thửa đất: ....................................................

- Thửa đất:     ...........          - Tờ bản đồ:   .............

- Mục đích sử dụng:  .....................

- Thời hạn sử dụng: .............................

- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................

* Tài sản gắn liền với đất:

- Loại nhà: ……………...……;            - Diện tích sàn: ……… m2

- Kết cấu nhà : .....................;          - Số tầng : .............

- Thời hạn xây dựng: ............;          - Năm hoàn thành xây dựng : ............

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô

số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ:  ………………………………………….

Nhãn hiệu   : ................................................

Số loại         : .................................................

Loại xe        : ................................................

Màu Sơn     : ................................................

Số máy        : ................................................

Số khung     : ................................................

Số chỗ ngồi : ................................................

Năm sản xuất: ................................................

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

2/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ........................................................................

............................................................................................................................................

Sau khi tôi qua đời, (3) ...........................  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.

 

                                NGƯỜI LẬP DI CHÚC

                         (Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

3Hướng dẫn viết di chúc

Theo quy định, Di chúc không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để một di chúc được coi là hợp pháp thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Hình thức di chúc phải có tối thiếu các nội dung (Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015):

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản
  • Những nội dung khác: ý nguyện của người để lại di chúc,…

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép

- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu

- Nếu di chúc có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc

- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

- Về tài sản người để lại di chúc:

Đây gồm toàn bộ những tài sản chung và tài sản riêng của người để lại di sản di chúc bao gồm thông tin và các giấy tờ chứng minh.

  • Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, … diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng … của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành….
  • Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe….
  • Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm…

- Về việc để lại tài sản cho người khác sau khi chết:

Khi người để lại di chúc muốn để tài sản lại cho ai thì phần ghi thông tin của người (những người) nhận tài sản nên ghi càng cụ thể, chi tiết càng tốt. Những nội dung về nhân thân của người nhận tài sản nên ghi rõ là: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân với ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ thường trú …. Nếu được có thể bổ sung cả thông tin về Giấy khai sinh nếu là người có quan hệ huyết thống và một số giấy tờ khác để chứng minh quan hệ (nếu có).

- Về phần ý nguyện của người để lại di chúc:

Phần ý nguyện là phần nếu người để lại di chúc có gì muốn dặn dò thêm người nhận di chúc. Có thể có phần này hoặc không có phần này. Ví dụ về việc yêu thương anh em, trông nom nhà cửa…

4. Câu hỏi thường gặp:

4.1. Di chúc viết tay có cần công chứng hay không?

Trả lời: Di chúc viết tay không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng di chúc mang lại một số lợi ích sau:

- Di chúc được công chứng sẽ được chứng nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, do đó sẽ có tính xác thực cao hơn, giảm thiểu khả năng tranh chấp sau này.

- Di chúc được lưu giữ tại cơ quan công chứng sẽ đảm bảo an toàn, tránh bị thất lạc hoặc giả mạo.

- Khi di chúc được công chứng, việc thực hiện di chúc sau khi người lập di chúc qua đời sẽ thuận tiện và nhanh chóng hơn.

5.2. Di chúc viết tay có hiệu lực trong bao lâu?

Trả lời: Di chúc viết tay có hiệu lực vĩnh viễn, trừ trường hợp:

  • Người lập di chúc thay đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ di chúc.
  • Người lập di chúc không còn đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Di chúc vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.

Do đó, di chúc viết tay sẽ có hiệu lực cho đến khi người lập di chúc qua đời, trừ các trường hợp ngoại lệ như trên.

5.3. Khi có nhiều di chúc, di chúc nào có hiệu lực?

Trả lời: Di chúc được lập sau cùng có hiệu lực.

5.4. Ai có thể viết di chúc?

Trả lời: Bất kỳ ai cũng có thể viết di chúc nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự.

- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

- Có thể tự do quyết định về việc phân chia tài sản sau khi qua đời.

- Hiểu rõ nội dung di chúc và ý nghĩa của việc lập di chúc.

Trên đây là những thông tin cần thiết về Mẫu di chúc viết tay mới nhất 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo