Di chúc là gì? Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa di chúc là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết.
Có được lập di chúc thừa kế viết tay không?
Hình thức di chúc gồm di chúc bằng văn bản và di chúc miệng, trong đó di chúc bằng văn bản gồm 04 loại theo quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có công chứng.
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Theo đó, pháp luật dân sự không quy định hay giải thích thế nào là di chúc viết tay. Tuy nhiên, căn cứ vào các loại di chúc bằng văn bản như trên và theo cách hiểu thông thường thì di chúc viết tay là di chúc không được công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ theo các loại di chúc bằng văn bản và lý giải về di chúc viết tay thì có thể thấy Bộ luật Dân sự cho phép cá nhân được lập di chúc viết tay (gồm 02 loại, đó là di chúc bằng văn bản có người làm chứng và di chúc bằng văn bản không có người làm chứng).

Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay - Hướng dẫn viết
Điều kiện để mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay có hiệu lực
Di chúc nhà đất viết tay hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
Điều kiện đối với người lập di chúc
-
Độ tuổi: Người lập di chúc viết tay (không công chứng hoặc chứng thực) phải từ đủ 15 tuổi trở lên. Riêng trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc (theo khoản 2 Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015).
-
Tinh thần minh mẫn, sáng suốt: Người lập di chúc phải là người tinh thần minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.
Điều kiện về nội dung của di chúc
Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc.
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc.
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản.
- Di sản để lại và nơi có di sản.
Ngoài những nội dung chủ yếu trên thì di chúc có thể có các nội dung khác. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Điều kiện về hình thức di chúc
Hình thức không được trái với quy định của của luật, cụ thể:
-
Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
-
Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Phải có ít nhất là 02 người làm chứng, và người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Hướng dẫn soạn thảo mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay
Khi lập di chúc viết tay, trước tiên cần ghi nhận ý chí của người lập di chúc (có thể tự viết ra hoặc nhờ người khác viết hộ). Trong đó, di chúc cần gồm các nội dung như sau:
Phần mở đầu
Hình thức di chúc phải có tối thiểu các nội dung (Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015) gồm:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc.
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc.
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản.
- Di sản để lại và nơi có di sản.
- Những nội dung khác: ý nguyện của người để lại di chúc.
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép.
Nội dung trong di chúc phải không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu. Nếu di chúc có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Phần liệt kê di sản thừa kế
Đây gồm toàn bộ những tài sản chung và tài sản riêng của người để lại di sản di chúc bao gồm thông tin và các giấy tờ chứng minh.
-
Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng … của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành….
-
Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe….
-
Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm…
Phần phân chia di sản thừa kế
Khi người để lại di chúc muốn để tài sản lại cho ai thì phần ghi thông tin của người (những người) nhận tài sản nên ghi càng cụ thể, chi tiết càng tốt.
-
Những nội dung về nhân thân của người nhận tài sản nên ghi rõ là: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân với ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ thường trú …. Nếu được có thể bổ sung cả thông tin về Giấy khai sinh nếu là người có quan hệ huyết thống và một số giấy tờ khác để chứng minh quan hệ (nếu có).
-
Về phần ý nguyện của người lập di chúc: Phần ý nguyện là phần nếu người để lại di chúc có gì muốn dặn dò thêm người nhận di chúc. Có thể có phần này hoặc không có phần này. Ví dụ về việc yêu thương anh em, trông nom nhà cửa…
Lưu ý: Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên; Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế; Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc.
FAQ (Câu hỏi thường gặp)
1. Di chúc viết tay là gì?
Di chúc viết tay là một văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người về việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi họ qua đời. Di chúc có thể được lập bằng văn bản hoặc theo lời nói.
2. Có điều kiện nào cần tuân theo khi lập di chúc viết tay?
Khi lập di chúc viết tay, cần tuân theo một số điều kiện sau:
- Người lập di chúc phải đủ tuổi (15 tuổi trở lên), tinh thần minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép.
- Nội dung của di chúc không được vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội.
- Phải tuân thủ các quy định về hình thức di chúc (có hoặc không có người làm chứng, công chứng hoặc chứng thực).
3. Di chúc có thể bao gồm những nội dung gì?
Di chúc bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin về người lập di chúc (tên, địa chỉ).
- Thông tin về người được hưởng di sản (tên, địa chỉ).
- Liệt kê tài sản được chuyển nhượng theo di chúc (bao gồm bất động sản, động sản, tiết kiệm...).
- Ý nguyện hoặc hướng dẫn của người lập di chúc đối với việc phân chia tài sản.
4. Có cần tuân theo thủ tục công chứng khi lập di chúc viết tay không?
Không, di chúc viết tay có thể được lập mà không cần thủ tục công chứng. Tuy nhiên, điều kiện cụ thể phụ thuộc vào loại di chúc và quy định của pháp luật.
Nội dung bài viết:
Bình luận