Mẫu đề cương báo cáo kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ

Mẫu đề cương báo cáo kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ là tài liệu hướng dẫn chi bộ thực hiện báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát đối với các Đảng viên trong tổ chức. Mẫu này giúp chi bộ đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của Đảng viên, đồng thời đề xuất các biện pháp khắc phục sai sót, nâng cao chất lượng công tác Đảng.

Mẫu đề cương báo cáo kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ

Mẫu đề cương báo cáo kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ

1. Mẫu đề cương báo cáo kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát Đảng viên

----- 

A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1- Nêu khái quát về đặc điểm tình hình của chi bộ.

- Tổng số cán bộ, CNVC, người lao động:………………người.

- Tổng số đảng viên của chi bộ: …………….….đảng viên, trong đó nữ:…….

- Số lượng cấp ủy viên: ......

- Các đoàn thể trong cơ quan, đơn vị:

2- Những thuận lợi, khó khăn trong công tác xây dựng Đảng của chi bộ

  1. Tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát:

- Số đảng viên vi phạm kỷ luật………..…đ/c; trong đó đã xử lý kỷ luật ………...đ/c; cấp xử lý, hình thức xử lý:……………………………………………………………………………………………………………………..

- Có hay không có đơn thư khiếu nại tố cáo đối với tổ chức đảng và đảng viên trong đơn vị; kết quả xử lý đơn: …………….(nếu có đề nghị nêu cụ thể).

B- KẾT QUẢ THỰC HIỆN

I- Kết quả tự kiểm tra, giám sát theo nội dung kiểm tra, giám sát của Đảng ủy

1- Về kiểm tra

1.1- Việc tổ chức, triển khai, học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

- Việc xây dựng kế hoạch học tập và tổ chức quán triệt Nghị quyết: kế hoạch số bao nhiêu, ngày tổ chức, hình thức, địa điểm, số lượng người tham gia, báo cáo viên.

- Việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức cho cán bộ, đảng viên viết bài thu hoạch sau học tập nghị quyết: số bài thu hoạch cá nhân … đ/c, đạt tỷ lệ …%.

- Việc cụ thể hóa nghị quyết; đánh giá những kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết tại chi, đảng bộ trong thời gian qua.

1.2- Việc tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch của Ban Thường vụ Đảng ủy

- Việc xây dựng kế hoạch phổ biến và tổ chức quán triệt: kế hoạch số bao nhiêu, ngày tổ chức, hình thức, địa điểm, số lượng người tham gia học tập, báo cáo viên.

- Việc xây dựng kế hoạch cụ thể hóa và đánh giá kết quả triển khai thực hiện các chương trình hành động.

1.3- Việc thực hiện chế độ sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt chuyên đề, phát huy tinh thần trách nhiệm việc tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt chi bộ.

- Đánh giá kết quả, chất lượng tổ chức sinh hoạt Đảng ủy, Đảng bộ theo quy chế, quy định của Điều lệ Đảng.

- Đánh giá công tác chuẩn bị và các bước sinh hoạt chi bộ[1]; nội dung sinh hoạt chi ủy. (kể cả chi bộ trực thuộc Đảng ủy cơ sở)

- Việc triển khai, thực hiện sinh hoạt chi bộ theo chuyên đề: việc xây dựng kế hoạch; số lần sinh hoạt chi bộ theo chuyên đề trong năm.

- Việc ban hành nghị quyết (kết luận) và lãnh đạo triển khai thực hiện.

- Đánh giá việc phát huy tinh thần trách nhiệm việc tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt chi bộ

  1. Về giám sát

2.1- Việc triển khai thực hiện các Quy định về trách nhiệm nêu gương của Đảng các cấp

- Việc tổ chức quán triệt các quy định về trách nhiệm nêu gương của các cấp.

- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện các quy định về trách nhiệm nêu gương tại Đảng (chi) bộ; việc lãnh đạo, chỉ đạo các chi bộ trực thuộc triển khai thực hiện.

2.2- Việc thực hiện công tác phát triển đảng viên.

-Việc quán triệt, triển khai và tổ chức thực hiện các văn bản của cấp trên về công tác phát triển đảng viên.

- Việc xây dựng kế hoạch phát triển đảng viên hằng năm; việc thực hiện quy trình và xét công nhận cảm tình Đảng; điều chỉnh bổ sung danh sách cảm tình Đảng; xét đề nghị cho cảm tình Đảng đi học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng; và xem xét, quyết định cho cảm tình Đảng được làm hồ sơ, thủ tục xem xét kết nạp Đảng.

- Kết quả công tác kết nạp đảng viên từ năm … đến nay (nêu số liệu cụ thể; đạt hay không đạt chỉ tiêu (lý do không đạt chỉ tiêu).

2.3- Công tác quản lý đảng viên.

- Quản lý về chính trị, tư tưởng của đảng viên; phẩm chất đạo đức, lối sống, phong cách công tác của đảng viên.

- Quản lý việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên (nêu rõ việc thực hiện phân công công tác cho đảng viên; đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của đảng viên; việc biểu dương, phê bình đảng viên).

- Quản lý mối quan hệ xã hội của đảng viên; việc thực hiện Quy định về trách nhiệm của đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú; việc quản lý đảng viên ra nước ngoài.

II- Kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát theo chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát của cấp mình

1 Về Kiểm tra

- Nêu rõ quá trình thực hiện như: Xây dựng kế hoạch, quyết định thành lập tổ, tiến hành kiểm tra theo quy trình, quy định như thế nào, kết quả kiểm tra, ban hành kết luận sau khi kiểm tra...

(Kiểm tra bao nhiêu chi bộ trực thuộc hoặc bao nhiêu đảng viên trong chi bộ)

2 Về Giám sát

- Nêu rõ quá trình thực hiện như: Xây dựng kế hoạch, quyết định thành lập tổ, tiến hành giám sát theo quy trình, quy định như thế nào, kết quả giám sát...

(Giám sát bao nhiêu chi bộ trực thuộc hoặc bao nhiêu đảng viên trong chi bộ)

III. Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại hạn chế.

IV. Những đề xuất kiến nghị nếu có.

2. Mốc thời gian kiểm tra, giám sát Đảng viên được tính như thế nào?

Kiểm tra định kỳ: Thường được thực hiện hàng năm hoặc theo quy định của cấp ủy.

Kiểm tra đột xuất: Được thực hiện khi có yêu cầu của cấp trên hoặc khi phát sinh vấn đề cần làm rõ.

Kiểm tra chuyên đề: Tập trung vào một vấn đề cụ thể, như kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, việc chấp hành quy định về tài chính.

3. Công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ được quy định ra sao?

Công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ được quy định chi tiết trong Điều lệ Đảng, Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 và các văn bản hướng dẫn của cấp trên. Theo đó, chi bộ có trách nhiệm:

  • Xây dựng kế hoạch: Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm và báo cáo cấp ủy cấp trên.
  • Tổ chức thực hiện: Tiến hành kiểm tra, giám sát theo đúng kế hoạch đã đề ra.
  • Kết luận: Đưa ra kết luận về kết quả kiểm tra, giám sát.
  • Xử lý vi phạm: Đề xuất biện pháp xử lý đối với những đảng viên vi phạm.
  • Báo cáo: Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát lên cấp ủy cấp trên.

4. Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng

Đảm bảo dân chủ: Mọi đảng viên đều có quyền được biết, được đóng góp ý kiến.

Khách quan, công bằng: Đánh giá đúng năng lực, ưu điểm, khuyết điểm của từng đảng viên.

Kịp thời: Phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm.

Mềm dẻo, kết hợp giữa đấu tranh và đoàn kết: Vừa đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực, vừa động viên, giúp đỡ đảng viên khắc phục khuyết điểm.

5. Hướng dẫn kiểm tra giám sát đảng viên trong chi bộ

  • Tổ chức các hình thức kiểm tra: Kiểm tra trực tiếp, kiểm tra hồ sơ, tài liệu, kiểm tra qua báo cáo, kiểm tra đột xuất.
  • Sử dụng nhiều hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa kiểm tra tập trung và kiểm tra phân tán.
  • Tạo điều kiện cho đảng viên tự phê bình và phê bình: Tổ chức các cuộc họp để đảng viên tự nhận xét và đóng góp ý kiến.
  • Kết hợp với các hình thức giám sát khác: Giám sát của quần chúng, giám sát của báo chí.
  • Xử lý nghiêm minh các vi phạm: Đối với những đảng viên vi phạm nghiêm trọng, cần áp dụng các hình thức kỷ luật nghiêm minh.

Lưu ý:

  • Việc kiểm tra, giám sát đảng viên phải được thực hiện thường xuyên, liên tục để đảm bảo tính hiệu quả.
  • Kết quả kiểm tra, giám sát phải được công khai, minh bạch.
  • Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa chi bộ với các tổ chức trong cơ quan, đơn vị.

Để có một bản báo cáo kiểm tra, giám sát chất lượng, bạn nên tham khảo thêm các văn bản quy định của Đảng, các hướng dẫn của cấp trên và kết hợp với thực tiễn của chi bộ mình.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đề cương báo cáo kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo