Mẫu đánh giá sau thời gian thử việc như thế nào?

Phiếu đánh giá nhân viên thử việc, phiếu đánh giá nhân viên thử việc



1. Tại sao cần đánh giá nhân viên thử việc?

 

Quá trình thử việc có nhiều ý nghĩa trong hoạt động nghề nghiệp. Người sử dụng lao động và người lao động đánh giá sự phù hợp của đối tượng hợp tác trong thời gian tới.
Đây là thời gian để nhân viên mới thể hiện khả năng và làm quen với môi trường làm việc. Từ đó thấy được tính chất công việc, đánh giá được chất lượng thực hiện công việc.
Người quản lý theo dõi, nhận xét, đánh giá năng lực, nhân phẩm, tinh thần trách nhiệm và khả năng làm việc nhóm của ứng viên. Thông qua các ngành nghề họ thực hiện, các phương pháp và kỹ năng liên quan đến công việc. Sau đó, người lãnh đạo sẽ quyết định xem ứng viên có phù hợp để gia nhập công ty mình hay không.
Khi hết thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải cung cấp phiếu đánh giá thử việc để đánh giá người lao động thử việc. Các mẫu này không được tạo theo quy tắc cố định trên mẫu văn bản. Tuy nhiên, nội dung chính phải được triển khai làm căn cứ tuyển dụng hay không. Các tiêu chí do mỗi nhà tuyển dụng đặt ra thực sự có thể khác nhau.

 

2. Mẫu bảng nhận xét đánh giá nhân viên thử việc:

 

Logo Công ty Tên Công ty 

BẢNG NHẬN XÉT NHÂN VIÊN

Kính gửi:

– Ban giám đốc Công ty ………

– Phòng Hành Chính Nhân Sự.

Xin thông báo kết quả làm việc của nhân viên như sau:Bộ phận (Phòng ban): …………. Người đánh giá: …………

Họ và tên nhân viên: …………. Vị trí: …………..

Phòng ban: ……….

Thời gian đánh giá công việc từ ngày …………… đến ngày ………………

Lưu ý: Nhận xét tích (x) vào ô tương ứng. Cột đánh giá nào được đánh dấu nhiều nhất sẽ đánh giá nhân viên theo cấp độ đó.

STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Xuất sắc Tốt Khá TB Kém
1 Chấp hành nội quy, tác phong          
  Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động          
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ          
Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi làm việc          
2 Quan hệ          
  Với cấp trên, đồng nghiệp, đối tác và khách hàng          
Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời          
Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng          
3 Công việc          
  Tinh thần hợp tác trong công việc          
Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành          
Khả năng tiếp thu công việc, chịu áp lực công việc          
Mức độ tin cậy          
Tính kỷ luật          
Khả năng làm việc độc lập, chủ động trong công việc          
Sự sáng tạo trong công việc          
Tinh thần học hỏi và cầu tiến          
Tinh thần trách nhiệm trong công việc          
4 Kỹ năng          
  Kỹ năng giao tiếp          
Kỹ năng làm việc nhóm          
Kỹ năng mềm: đàm phán, thuyết phục,…          
Kỹ năng giải quyết vấn đề          
Kỹ năng hoạch định công việc và quản lý          
  TỔNG SỐ ĐIỂM (20)          

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI ĐÁNH GIÁ: 

……………..

Ưu điểm của nhân viên:

– …………

Khuyết điểm của nhân viên:

– ………..

Đánh giá chung: …………..

Kiến nghị:

☐ Ký hợp đồng lao động chính thức với thời hạn:

☐ 06 tháng ☐ 12 tháng ☐ 24 tháng

☐ 36 tháng ☐ Vô thời hạn ☐ Khác:…………..

☐ Kết thúc hợp đồng

 

 

Đề xuất mức lương (nếu có):…………..

Giám đốc xét duyệt:

☐ Đồng ý

☐ Không đồng ý

☐ Ý kiến khác: …….

Ký duyệt

………, ngày …. tháng … năm …….

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

3. Bảng nhận xét đánh giá nhân viên thử việc song ngữ Anh – Việt:

 

 

Công ty…………….
Phòng Nhân Sự (HR Dept)

BẢNG ĐÁNH GIÁ SAU THỜI GIAN THỬ VIỆC
(ASSESSMENT FORM AFTER THE TRIAL PERIOD)(Áp dụng cho Nhân viên văn phòng, khối gián tiếp
và cấp  
quản lý – Apply for office and indirect staffs and other managers)
Họ tên (Full-name):……………
Bộ phận (Dept.): …………..
Chức vụ (Job title): ……………………..
Ngày nhận việc (Available date): …….
Người Quản lý trực tiếp (Direct Manager):……………. Chức vụ (Job title):……………….

A. CÔNG VIỆC HIỆN TẠI ĐANG THỰC HIỆN (Xếp theo thứ tự ưu tiên): (Current working assignments – Order of priority)

STT (NO.) CÔNG VIỆC CHÍNH (Main Assignments) CÔNG VIỆC PHỤ (Secondary Assignments)
1    
2    
3    
4    
5    

B. CẤP QUẢN LÝ TRỰC TIẾP ĐÁNH GIÁ (Điểm số tối đa là 10 điểm)

(Assessment of the direct manager – Maximum point is 10):

STT
(NO.)
SO VỚI YÊU CẦU CÔNG VIỆC
(Compare with work requirement)
PHẦN ĐÁNH GIÁ (Assessment) ĐIỂM SỐ
(Points)
1 Tính phức tạp (Complex)    
2 Khối lượng công việc (số giờ làm việc trong ngày)
(Workload – Amount of working hour in a day)
   
3 Tính sáng tạo, linh động
(Creative, lively)
   
4 Tính phối hợp, tổ chức
(Co-ordinate, organized)
   
5 Tinh thần trách nhiệm
(Sense of Responsibility)
   
6 Tính kỷ luật
(Disciplinary)
   
7 Kết quả đạt được
(Achieved results)
   
8 Kinh nghiệm giải quyết
(Experiences of solution)
   
9 Kỹ năng chuyên môn
(Professional skills)
   
10 Khả năng quản lý điều hành
(Ability to manage, control)
   
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA (Nếu đánh giá toàn bộ các chỉ tiêu): 100
(Total of maximum point – Assessment of all criteria:100)
XẾP LOẠI (Rank):………………..  

GHI CHÚ: Chỉ tiêu nào không có trong yêu cầu công việc thì không cần đánh giá (Kết quả chỉ tính trên các chỉ tiêu yêu cầu).

(Notes: The criterion that is not required will not be assessed – The result is only depend on required criteria).

XẾP LOẠI: XUẤT SẮC : 81% ≤ X ≤ 100% T.BÌNH : 51% ≤ X ≤ 60%
(Rank) (Excellent) (Average)
  GIỎI : 71% X  80% YẾU : X 50%
  (Good) (Bad)
  KHÁ : 61% X 70%  
  (Fair)  

C. PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CẤP QUẢN LÝ (Comments, Assessments and Proposals of Manager):

1. Đánh giá chung (Overall Assessments):

MẶT TÍCH CỰC
(Strengths)
MẶT HẠN CHẾ
(Weakness)
TRIỂN VỌNG
(Prospects)

2. Đề xuất (Proposals):

NGÀY
(Date)

CHỮ KÝ
(Signature)

D. Ý KIẾN NHÂN VIÊN ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ (Opinions of Trial Staff):

NGÀY
(Date)

CHỮ KÝ
(Signature)

E. Ý KIẾN PHÒNG NHÂN SỰ (Comments of HR Department):

NGÀY
(Date)

CHỮ KÝ
(Signature)

F. XÉT DUYỆT BAN GIÁM ĐỐC (Approval of Board of General Manager):

NGÀY
(Date)

CHỮ KÝ
(Signature)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo