Sau khi các chủ thể thực hiện giao kết hợp đồng, cũng sẽ không tránh khỏi có những vi phạm hợp đồng phát sinh. Lúc này, mẫu công văn thông báo vi phạm hợp đồng sẽ được sử dụng. Vậy, mẫu công văn thông báo vi phạm và hợp đồng là gì và có nội dung ra sao? Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Mẫu công văn thông báo vi phạm hợp đồng- Cập nhật chi tiết năm 2022.
1. Thông báo vi phạm hợp đồng là gì?
Thông báo vi phạm hợp đồng là dạng thông báo độc lập nhằm nêu quan điểm khiếu nại liên quan đến hành vi vi phạm hợp đồng của đối tác. Thông báo khiếu nại có ý nghĩa tạo ra một sự kiện cảnh báo hành vi vi phạm hợp đồng đã, đang làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên còn lại của hợp đồng.
Về mặt pháp lý, thực hiện khiếu nại trong nhiều trường hợp là cần thiết và bắt buộc nhằm hình thành cơ sở trung gian giữa các giai đoạn thực hiện hành vi pháp lý của bên bị vi phạm.
Theo quy định hiện nay, nếu quá thời hiệu quy định mà bên bị vi phạm hợp đồng không thực hiện hành vi khiếu nại đối với bên vi phạm hợp đồng thì bên bị vi phạm sẽ mất quyền khởi kiện trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến hành vi vi phạm hợp đồng. (Điều 318, Luật thương mại 2005).
2. Mẫu công văn thông báo vi phạm hợp đồng là gì?
Công văn được biết đến là hình thức văn bản hành chính được dùng khá phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Mẫu công văn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động hàng ngày nhằm mục đích để giúp các chủ thể thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm từ đó có thể thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của tổ chức. Có nhiều mẫu công văn khác nhau. Một trong số đó phải kể đến mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng. Đây là mẫu công văn được sử dụng khá phổ biến và có những ý nghĩa quan trọng.
3. Mẫu công văn thông báo vi phạm hợp đồng để làm gì?
Trong mỗi lĩnh vực riêng thì đều có các loại hợp đồng khác nhau căn cứ trên các quy định của pháp luật mà khi các chủ thể khi giao kết hợp đồng với nhau đều sẽ cần thực hiện đúng, đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết đó. Tuy nhiên, trên thực tế, có không ít trường hợp các chủ thể đã vi phạm hợp đồng. Mẫu công văn thông báo vi phạm hợp đồng được lập ra để bên bị vi phạm thông báo về việc vi phạm của bên vi phạm trong hợp đồng.
4. Mẫu công văn thông báo phạt vi phạm hợp đồng
TÊN ĐƠN VỊ/CƠ QUAN RA THÔNG BÁO ————— Số: ………./CV-…. V/v: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Địa danh, ngày …. tháng …….. năm …
Kính gửi:……
– Về phần nội dung công văn thông báo:
+ Nêu rõ các nội dung cần thông báo;
+ Nguyên nhân, lý do phát sinh thông báo này;
– Về phần kết thúc công văn thông báo: Trình bày rõ các mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
– Như trên ..……..; – …….; – Lưu: VT, ..…….. |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/ TỔ CHỨC (Ký, đóng dấu) |
Địa chỉ: Số nhà… đường….., huyện/quận/thành phố:…., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương…
Điện thoại: …… , Fax: …….
Email: …….; Website
5. Hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn phạt vi phạm hợp đồng
Công văn phạt vi phạm hợp đồng cần phải có đủ các phần sau đây:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa danh và thời gian gửi công văn
- Tên cơ quan chủ quản và cơ quan ban hành công văn
- Chủ thể nhận công văn (cơ quan hoặc cá nhân)
- Số và ký hiệu của công văn
- Trích yếu nội dung
- Nội dung công văn phạt vi phạm hợp đồng
- Chữ ký, đóng dấu; Nơi gửi công văn phạt vi phạm hợp đồng.
Phần mở đầu của công văn phạt vi phạm hợp đồng:
Cần phải đưa ra lý do, tóm tắt mục đích viết công văn.
Phần nội dung công văn phạt vi phạm hợp đồng: Cần phải đưa ra cách giải quyết, nêu quan điểm, thái độ của cơ quan gửi Công văn. Trong nội dung công văn thường có 3 phần là:
+ Viện dẫn vấn đề.
+ Giải quyết vấn đề.
+ Kết luận vấn đề.
. Tìm hiểu về vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng được hiểu cơ bản chính là việc một bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, bên có nghĩa vụ thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo như các quy định của pháp luật.
Pháp luật về hợp đồng của Việt Nam đã đưa ra quy định hai hình thức chịu trách nhiệm pháp lý của hành vi này là phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại. Cụ thể như sau:
Thứ nhất: Phạt vi phạm hợp đồng:
Theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc thỏa thuận phạt vi phạm có nội dung như sau:
“1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.”Thứ hai: Bồi thường thiệt hại:
“1. Thiệt hại được bồi thường do vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 13 và Điều 360 của Bộ luật này.
2. Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
3. Theo yêu cầu của người có quyền, Tòa án có thể buộc người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tinh thần cho người có quyền. Mức bồi thường do Tòa án quyết định căn cứ vào nội dung vụ việc.”
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Mẫu công văn thông báo vi phạm hợp đồng- Cập nhật chi tiết năm 2022. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất
Nội dung bài viết:
Bình luận