Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân mới năm 2024

Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân là một văn bản được sử dụng để xác nhận tính hợp lệ của chữ ký của một người trên một văn bản hoặc tài liệu cụ thể. Vậy trường hợp nào cần chứng thực chữ ký cá nhân? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để hiểu rõ về mẫu hơn nhé!

Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân mới năm 2024

Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân mới năm 2024

1. Trường hợp cần chứng thực chữ ký cá nhân

Giấy tờ, văn bản liên quan đến giao dịch bất động sản:

  • Hợp đồng mua bán nhà đất
  • Hợp đồng tặng cho nhà đất
  • Hợp đồng ủy quyền cho vay vốn
  • Giấy tờ, văn bản liên quan đến việc thế chấp,抵押 nhà đất

Giấy tờ, văn bản liên quan đến quyền thừa kế:

  • Di chúc
  • Đơn đề nghị công nhận di chúc
  • Giấy đồng ý chia di sản

Giấy tờ, văn bản liên quan đến việc thành lập, thay đổi, giải thể doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Quyết định thành lập công ty

Trường hợp khác theo quy định của pháp luật:

  • Giấy ủy quyền
  • Bản cam kết
  • Hợp đồng lao động

Khi muốn tăng cường tính bảo mật cho các giao dịch, văn bản.

Khi muốn đảm bảo tính hợp lệ của các văn bản, giao dịch.

Khi muốn tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc công chứng.

2. Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân mới năm 2024

Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký cá nhân theo Thông tư 01/2020/TT-BTP được thể hiện như sau:

Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân mới năm 2024

Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân mới năm 2024

3. Hướng dẫn viết Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân

(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.

(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.

(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).

(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).

(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.

(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực; Trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).

(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.

4. Một số lưu ý khi chứng thực chữ ký cá nhân

- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

  • Giấy đề nghị chứng thực chữ ký (theo mẫu của cơ quan/tổ chức thực hiện chứng thực)
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của CMND/CCCD/Hộ chiếu
  • Giấy tờ, văn bản có nội dung chữ ký cần chứng thực

- Kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp phải đảm bảo rằng tất cả các thông tin trong hồ sơ đều chính xác và đầy đủ. Đối chiếu chữ ký trên giấy đề nghị chứng thực với chữ ký mẫu có sẵn tại cơ quan/tổ chức thực hiện chứng thực.

- Nên nộp hồ sơ sớm để tránh trường hợp chậm trễ. Nếu nộp hồ sơ qua bưu điện, cần lưu ý thời gian chuyển phát để đảm bảo nhận kết quả đúng hạn.

- Mức lệ phí chứng thực chữ ký cá nhân được quy định theo Nghị định số 176/2020/NĐ-CP. Có thể thanh toán lệ phí trực tiếp tại cơ quan/tổ chức thực hiện chứng thực hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

- Thời gian giải quyết hồ sơ chứng thực chữ ký cá nhân thường trong vòng 01 ngày làm việc. Khi nhận kết quả, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin trên Giấy chứng thực chữ ký.

- Chọn cơ quan/tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký cá nhân.

- Ký tên vào Giấy đề nghị chứng thực chữ ký trước mặt người chứng thực.

- Bảo quản Giấy chứng thực chữ ký cẩn thận.

5. Câu hỏi thường gặp:

5.1. Chứng thực chữ ký ở đâu?

Trả lời: Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký bao gồm:

- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Uỷ ban nhân dân cấp xã với người có thẩm quyền chứng thực là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài với người có thẩm quyền chứng thực là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự.

- Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).

5.2. Thời hạn chứng thực chữ ký là bao lâu?

Trả lời: Thời hạn chứng thực chữ ký là ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ được quy định tại Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

5.3. Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký để làm gì?

Trả lời: Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký được người yêu cầu chứng chứng thực chữ ký trong một giấy tờ, văn bản để gửi tới cơ quan có thẩm quyền yêu cầu chứng thực mẫu chữ ký có trong các loại giấy tờ, văn bản mà người chứng thực cần.

Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân mới năm 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline:1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp.
 
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo