Trong môi trường làm việc, việc duy trì kỷ luật là yếu tố then chốt để đảm bảo hiệu quả công việc và sự phát triển bền vững của tổ chức. Khi có nhân viên vi phạm nội quy, mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên là công cụ quan trọng để ghi lại chi tiết vụ việc, quá trình xử lý và các biện pháp kỷ luật được áp dụng. Tài liệu này không chỉ giúp minh bạch hóa quy trình xử lý mà còn bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động. Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên
1. Biên bản xử lý kỷ luật nhân viên có bắt buộc không?
Theo khoản 1 Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật tại thời điểm xảy ra, người sử dụng lao động phải lập biên bản vi phạm. Điều này đảm bảo rằng mọi hành vi vi phạm được ghi nhận chính thức và rõ ràng ngay khi xảy ra.
Đồng thời, trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động phải tiến hành họp để xử lý kỷ luật lao động. Theo khoản 3 Điều 70 Nghị định này, nội dung của cuộc họp xử lý kỷ luật phải được lập thành biên bản. Biên bản này cần được thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và phải có chữ ký của tất cả người tham dự cuộc họp, đảm bảo tính minh bạch và khách quan trong quá trình xử lý.
Như vậy, biên bản xử lý kỷ luật nhân viên là một tài liệu bắt buộc theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
2. Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên
CÔNG TY ................. Số: ...../...../BB-.....
|
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------******------- ........., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
Ông/Bà: ....................... Mã số nhân viên: ......................
Chức vụ/Chức danh: .............. Phòng ban/Bộ phận: ................
Vào lúc: ..... giờ ..... phút, ngày ..... tháng ..... năm .....
Tại: Phòng họp Công ty ......................................................
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ:
- Đại diện Ban lãnh đạo:
Ông/Bà: ................................ Chức vụ: ................................
- Đại diện nhân sự công ty:
Ông/Bà: .................................................................................
Chức vụ: ........................................ Phòng ban: .....................
- Người bị lập biên bản:
Ông/Bà: ....................................................................................
Chức vụ: .............................. Phòng ban: .................................
- Người làm chứng:
Ông/Bà: ...................................................................................
Chức vụ: ............................... Phòng ban: .................................
II. NỘI DUNG:
- Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc vi phạm: ..........................
.......................................................................................
- Diễn biến sự việc: .................................................................
...................................................................................................
................................................................................................
- Bằng chứng, tang vật: ............................................................
- Thiệt hại của công ty: ............................................................
...................................................................................................
- Ý kiến của người bị lập biên bản: .............................................
......................................................................................................
- Hình thức xử phạt của Ban lãnh đạo: ..................................
........................................................................................
- Ý kiến của người làm chứng và đại diện nhân sự công ty: ..................
...........................................................................................
............................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào hồi: ..... giờ ..... phút, ngày ..... tháng ..... năm .....
Đại diện Ban lãnh đạo (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Người bị lập biên bản (Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện nhân sự công ty (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
3. Khi nào nhân viên bị xử lý kỷ luật sa thải?
Căn cứ Điều 125 Bộ luật lao động 2019 quy định hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
- Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 Bộ luật lao động 2019;
- Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng (trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động).
4. Quy trình xử lý kỷ luật lao động
Điều 70 Nghị định 145/2020 về Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động quy định:
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động tại khoản 6 Điều 122 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi. Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:
a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động, bảo đảm các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp;
b) Khi nhận được thông báo của người sử dụng lao động, các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động phải xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp;
c) Người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động theo thời gian, địa điểm đã thông báo quy định tại điểm a, điểm b khoản này. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.
Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.
Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần phải tham dự quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận