Mẫu biên bản vi phạm giao thông là một văn bản pháp lý được sử dụng để ghi nhận các thông tin về hành vi vi phạm giao thông của một cá nhân hoặc tổ chức. Vậy mẫu này có những nội dung gì? Bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu biên bản vi phạm giao thông mới nhất 2024
1. Việc xử phạt vi phạm giao thông sẽ áp dụng với những đối tượng nào?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị đinh 100/2019/NĐ-CP bị bãi bỏ một số nội dung bởi điểm a khoản 35, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định về đối tượng áp dụng xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt như sau:
1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;
b) Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
đ) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
e) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện);
g) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
h) Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật đầu tư gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
i) Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
3. Hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.
4. Người có thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này.
2. Mẫu biên bản vi phạm giao thông mới nhất 2024
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-VPHC |
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *
Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../..., tại (2)..................................................
Căn cứ.............................................................................................................................. (3)
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên: ……………………………………………… Chức vụ:.......................................
Họ và tên: ……………………………………………….. Chức vụ: ........................................
Cơ quan:..............................................................................................................................
- Với sự chứng kiến của (4):
- a) Họ và tên: ............................................................ Nghề nghiệp:………………………….
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
- b) Họ và tên: ……………………………………………... Nghề nghiệp:................................
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
- c) Họ và tên: ............................................................. Chức vụ:………………………………
Cơ quan:..............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ................................................................... Giới tính:………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:.................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: …./ …./ …..; nơi cấp:...............
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX(5):..............................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................
Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:......................................................................
Người đại diện theo pháp luật (6): ............................................................ Giới tính:………
Chức danh (7):......................................................................................................................
- Đã có các hành vi vi phạm hành chính (8): ......................................................................
- Quy định tại (9) .................................................................................................................
- Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (10): ......................................................................................
- Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
- Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
- Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
- Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
- Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11): …....
- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy tờ có liên quan |
Số lượng |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
- Trong thời hạn (12) ……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) ………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi
đến ông (bà) (14) ………. để thực hiện quyền giải trình.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc....giờ ……, ngày …../ …../.... tại …………… để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày …../ …../..., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) ……………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà) (13)....cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (15): ………….
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
|
3. Người vi phạm giao thông có quyền và nghĩa vụ gì?
3.1. Quyền
- Được yêu cầu người có thẩm quyền giải thích về hành vi vi phạm và mức xử phạt.
- Được tự bào chữa hoặc nhờ luật sư bào chữa.
- Được yêu cầu người có thẩm quyền xem xét lại quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Khiếu nại, tố cáo quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra
3.2. Nghĩa vụ
- Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Nộp phạt vi phạm hành chính theo thời hạn và quy định của pháp luật.
- Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra.
- Có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hành vi vi phạm hành chính theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Quy trình lập biên bản vi phạm giao thông như thế nào?
- Cán bộ công an giao thông phát hiện hành vi vi phạm giao thông trực tiếp hoặc qua camera giám sát. Cán bộ công an ra tín hiệu dừng xe để kiểm tra.
- Yêu cầu người điều khiển phương tiện xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe và các giấy tờ liên quan khác. Kiểm tra phương tiện xem có vi phạm quy định về kết cấu, trang thiết bị an toàn hay không.
- Ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi vi phạm, người vi phạm, phương tiện vi phạm vào biên bản. Cho người vi phạm đọc và ký tên vào biên bản. Giao biên bản cho người vi phạm.
- Tùy theo mức độ vi phạm, cán bộ công an có thể áp dụng các hình thức xử phạt như:
- Cảnh cáo.
- Phạt tiền.
- Tịch thu tang vật.
- Tước giấy phép lái xe.
- Đình chỉ sử dụng phương tiện.
5. Một số lưu ý khi lập biên bản vi phạm giao thông
Đối với cán bộ công an:
- Lập biên bản đầy đủ, chính xác các thông tin: Bao gồm thông tin về người vi phạm, phương tiện vi phạm, hành vi vi phạm, thời gian, địa điểm vi phạm,…
- Có thái độ lịch sự, văn minh với người vi phạm: Giải thích rõ ràng về hành vi vi phạm và mức xử phạt cho người vi phạm.
- Công khai, minh bạch trong quá trình lập biên bản: Cho người vi phạm đọc và ký tên vào biên bản.
Đối với người vi phạm:
- Có quyền yêu cầu cán bộ công an giải thích về hành vi vi phạm và mức xử phạt.
- Có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư bào chữa.
- Có quyền khiếu nại, tố cáo quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Có nghĩa vụ nộp phạt vi phạm hành chính theo thời hạn và quy định của pháp luật.
Ngoài ra, cần lưu ý một số điểm sau:
- Biên bản vi phạm giao thông phải được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản giao cho người vi phạm, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền lập biên bản, 01 bản gửi cơ quan ra quyết định xử phạt.
- Người vi phạm có quyền yêu cầu xem xét lại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
- Người vi phạm có thể nộp phạt vi phạm giao thông qua nhiều hình thức: Nộp trực tiếp tại cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, qua bưu điện, chuyển khoản ngân hàng, thanh toán trực tuyến.
6. Câu hỏi thường gặp:
6.1. Tôi có thể nộp phạt vi phạm giao thông qua hình thức nào?
Trả lời: Bạn có thể nộp phạt vi phạm giao thông qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
- Nộp trực tiếp:
- Bạn có thể đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước tại địa phương nơi bạn vi phạm hoặc nơi bạn cư trú để nộp phạt.
- Một số ngân hàng được ủy quyền thu phạt vi phạm giao thông. Bạn có thể đến chi nhánh ngân hàng gần nhất để nộp phạt.
- Một số trường hợp, bạn có thể nộp phạt trực tiếp tại cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm giao thông.
- Bạn có thể gửi tiền phạt qua bưu điện đến địa chỉ của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng được ủy quyền thu phạt.
- Bạn có thể chuyển khoản tiền phạt đến tài khoản của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng được ủy quyền thu phạt.
- Bạn có thể thanh toán trực tuyến tiền phạt qua các cổng thanh toán điện tử hoặc website của các ngân hàng được ủy quyền thu phạt.
6.2. Tôi có thể khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm giao thông như thế nào?
Trả lời: Có thể khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm giao thông theo các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ:
- Đơn khiếu nại: Ghi rõ thông tin về người khiếu nại, quyết định xử phạt vi phạm giao thông mà bạn muốn khiếu nại, lý do khiếu nại và yêu cầu của bạn.
- Bản sao quyết định xử phạt vi phạm giao thông.
- Giấy tờ chứng minh lý do khiếu nại: Ví dụ như ảnh chụp hiện trường vụ việc, video ghi lại hành vi vi phạm, bản vẽ hiện trường vụ việc,...
Nộp hồ sơ:
- Bạn có thể đến trực tiếp cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm giao thông để nộp hồ sơ khiếu nại.
- Bạn có thể gửi hồ sơ khiếu nại qua bưu điện đến địa chỉ của cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm giao thông.
Thời hạn khiếu nại:
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt vi phạm giao thông.
- Nếu bạn không thực hiện được quyền khiếu nại trong thời hạn do ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì có thể đề nghị cơ quan ra quyết định xử phạt xem xét giải quyết cho bạn.
Giải quyết khiếu nại:
- Cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm giao thông có trách nhiệm xem xét và giải quyết khiếu nại của bạn trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại.
- Nếu cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm giao thông không giải quyết khiếu nại của bạn trong thời hạn quy định hoặc bạn không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại, bạn có thể khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án hành chính.
6.3. Khi nào người vi phạm giao thông được lập biên bản vi phạm?
Trả lời: Người vi phạm giao thông sẽ được lập biên bản vi phạm trong các trường hợp sau:
- Vi phạm hành vi được quy định trong Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
- Bị lực lượng chức năng phát hiện trực tiếp.
- Có camera giám sát ghi lại hành vi vi phạm.
Nội dung bài viết:
Bình luận