Mẫu biên bản thương thảo thỏa thuận khung mới nhất!

Biên bản thương thảo thỏa thuận là văn bản pháp lý được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu, sau khi bên mời thầu đã đánh giá các hồ sơ đề xuất và chọn lựa 1 nhà thầu đến để thương thảo hợp đồng và lập thành văn bản. Vậy mẫu biên bản thương thảo thỏa thuận khung mới nhất là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Hop Tac Giua 2 Ben The Hien O Bien Ban Thoa Thuan
Mẫu biên bản thương thảo thỏa thuận khung mới nhất!

1. Khái niệm

Biên bản là hình thức một loại văn bản ghi lại những sự việc, vụ việc đang diễn ra để làm chứng cứ pháp lý về sau. Biên bản lập ra phải được ghi trung thực, khách quan, chính xác và đầy đủ. Biên bản không được ghi chép rồi chỉnh sửa mà phải được hình thành ngay khi sự việc, vụ việc đã hoặc đang diễn ra mới đảm bảo được tính chân thực.

Biên bản có tầm quan trọng rất lớn giúp ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. Dù biên bản không có hiệu lực pháp lý, tuy nhiên, chúng được dùng rộng rãi để làm chứng cứ minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra.

Thương thảo có thể hiểu là một sự trao đổi và nhất trí giữa hai hoặc nhiều bên về một hoặc nhiều vấn đề nào đó mà các bên cùng quan tâm, qua đó các bên sẽ đạt được kết quả mà mình mong muốn.

Thỏa thuận được hiểu là sự nhất trí chung của các bên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) về vấn đề, sự việc nào đó từ đó xác lập các quyền và nghĩa vụ của các bên để đạt được lợi ích. Sự thỏa thuận này có thể không được nhất trí hoàn toàn (tức không có ý kiến phản đối hoặc đối lập) của các bên tham gia thỏa thuận.

2. Mẫu biên bản thương thảo thỏa thuận là gì?

Mẫu biên bản thương thảo thỏa thuận là mẫu biên bản được lập ra khi có sự thương thảo về bản thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu.

Mẫu biên bản ghi chép lại toàn bộ nội dung của cuộc thương thảo thỏa thuận, nội dung của thỏa thuận, trách nhiệm của hai bên.

3. Mẫu biên bản thương thảo thỏa thuận

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO THỎA THUẬN

Số: …/TTTT/….-ĐHKTL

Gói thầu: …..(1)

Dự án: ………(2)

– Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-…………-………… ngày …/…/… của Giám đốc ……… về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu …………. thuộc dự án ………….;(3)

– Căn cứ HSMT và HSDT xét chọn trúng thầu của Công ty ………………;(4)

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., lúc …. giờ …. phút, tại ……… đại diện các Bên gồm có:(5)

Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A): ………….(6)

Địa chỉ: ………(7)

Điện thoại: …………… Fax: ………(8)

Mã số thuế: ………..(9)

Tài khoản: ………(10)

Tại: ………(11)

Đại diện là: ………… Chức vụ: …………..(12)

Bên nhận thầu (Gọi tắt là Bên B): CÔNG TY …….(13)

Địa chỉ: ……..(14)

Điện thoại: ……………. Fax: ……………….(15)

Số tài khoản: ……(16)

Tại: ……….(17)

Mã Số thuế: ……..(18)

Đại diện là: Ông ………….. Chức vụ: ………(19)

Hai bên đã tiến hành xem xét, thảo luận và thống nhất các nội dung cung cấp hàng hoá như sau:

1. Nội dung thỏa thuận:

– Đối tượng thỏa thuận: ……(20)

– Giá trị thỏa thuận: .. VNĐ (21)

– Bằng chữ: ……..(22 )

– Bảo đảm thực hiện thỏa thuận: ……..(23)

– Bảo lãnh bảo hành: ………….(24)

– Địa điểm giao hàng: ………..(25)

– Thời gian thực hiện hợp đồng: …….(26)

2. Thời gian và phương thức thanh toán: (27) 

Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán 100% giá trị thỏa thuận chia thành 02 đợt như sau:

Đợt 1: …….

Đợt 2: …..

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

– Đề nghị thanh toán của nhà thầu;

– Các biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị có xác nhận của Chủ đầu tư và tư vấn giám sát;

– Chứng nhận CO (bản sao y nhà nhập khẩu) và CQ (bản chính của hãng sản xuất)

– Chứng thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng có giá trị tương ứng 5% giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có).

– Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán;

– Phiếu bảo hành hoặc tem bảo hành của Bên Bán;

– Hồ sơ hoàn công; Nhật ký công trường (nếu có);

– Hóa đơn thuế GTGT;

– Biên bản thanh lý hợp đồng.

– Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

3. Bảo hành (28)

– Tất cả các thiết bị được nêu trong thỏa thuận sẽ được Bên B bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất; yêu cầu của bên A tại hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của bên B.

– Thời gian khắc phục sự cố trong thời gian bảo hành là …………. giờ kể từ khi Bên B nhận được yêu cầu của Bên A. Quá thời gian trên mà bên B không thực hiện việc khắc phục thì bên A có quyền thuê đơn vị khác khắc phục và mọi chi phí liên quan đến việc khắc phục sự cố Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm chi trả.

– Để được bảo hành, các sản phẩm phải có Phiếu bảo hành hoặc tem bảo hành dán trên thiết bị của Bên B và Bên A phải tuân thủ các quy định đã được ghi trên Phiếu bảo hành.

– Trong thời hạn bảo hành, Bên B sẽ tiến hành sửa chữa, bảo hành thiết bị miễn phí theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất đối với mọi trường hợp xảy ra sự cố, hỏng hóc do lỗi của nhà sản xuất, sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển, lắp đặt, triển khai.

– Trong thời hạn bảo hành, Bên B phải có thiết bị tương đương thay thế cho Bên A để sử dụng trong trường hợp thiết bị phải bảo hành.

4. Trách nhiệm của các Bên

A. Trách nhiệm của Bên B:

– Bên Bán có trách nhiệm giao hàng hóa kèm theo các tài liệu cần thiết cho Bên Mua đúng chất lượng, đúng hạn đã thỏa thuận.

– Cùng với Bên Mua kiểm tra thiết bị và lập biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hóa khi hoàn thành.

– Bảo hành thiết bị khi đã hoàn thành việc giao và lắp đặt thiết bị

B. Trách nhiệm của Bên A:

– Bên A phải kiểm tra hàng hóa về chủng loại, số lượng, chất lượng bao bì của hàng hóa và ký nhận vào biên bản giao hàng và hóa đơn bán hàng để xác nhận là đã nhận đầy đủ hàng từ bên B.

–  Bên A có trách nhiệm nhận hàng hóa, bảo quản và sử dụng hàng hóa theo đúng cách thức mà Bên B đã hướng dẫn trong các tài liệu đi kèm.

– Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền hàng theo đúng qui định.

5. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

Nếu một trong hai bên không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình ghi trong thỏa thuận này dẫn đến thiệt hại về kinh tế cho Bên kia thì phải chịu trách nhiệm bồi thường các giá trị thiệt hại đó.

6. Các điều khoản khác

Thống nhất (theo ĐKC và ĐKCT của hợp đồng trong HSMT).

Biên bản này được lập làm căn cứ để ký hợp đồng với Nhà thầu Công ty ……….. của Gói thầu …………. được hai bên thống nhất với các nội dung nêu trên.

Cuộc thương thảo đã kết thúc vào lúc …. giờ …. phút cùng ngày.

Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Mẫu biên bản thương thảo thỏa thuận khung mới nhất! Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (611 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo