Mẫu biên bản thỏa thuận mua bán hàng hóa mới nhất!

Trong phạm vi bài viết sau đây, ACC sẽ cung cấp đến quý độc giả thông tin chi tiết về mua bán hàng hóa và mẫu biên bản thỏa thuận mua bán hàng hóa. Bạn đọc hãy theo dõi nhé.

Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận Mua Bán Hàng HóaMẫu biên bản thỏa thuận mua bán hàng hóa

1. Mua bán hàng hóa là gì ?

Theo Đại từ điển tiếng Việt, “mua là dùng tiền bạc để đổi lấy hàng hóa, vật chất, tiền của “bản là đem đổi hàng hóa để lấy tiền ”; “hàng hóa là sản vật để bản nói chung”; “hàng hóa là sản phẩm do lao động làm ra được bán trên thị trường”; “hàng hóa là một vật để trao đổi hoặc mua bán”; “hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người và đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi (mua bán) ”?

Như vậy, mua bán hàng hóa được hiểu là việc trao đổi hàng hóa giữa bên có hàng hóa và bên có nhu cầu mua hàng hóa trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận ý chí giữa các bên. Phương thức trao đổi hàng hóạ có thể do các bên mua bán hàng hóa thiết lập trực tiếp quan hệ mua bán hàng hóa với nhau hoặc thông qua chủ thể trung gian (bên môi giới, bên đại lý, bên nhận ủy thác mua bán hàng hóa). Hàng hóa được mua bán trao đổi có thể là hàng hóa đang hiện hữu hoặc có thể là hàng hóa sẽ hình thành trong tương lai được phép lưu thông trên thị trường.

Dưới góc độ pháp lý, khái niệm mua bán hàng hóa được pháp luật quy định như sau:

Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bản có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bản, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận (Khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005).

2. Mua bán hàng hóa trong quan hệ dân sự

Mua bán hàng hóa thực chất là một dạng của mua bán tài sản nên có bản chất giống như mua bán tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, đó là:

+ Mua bán hàng hóa là việc bên bán chuyển quyền sở hữu hàng hóa/tài sản cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có quyền sở hữu đối với hàng hóa/tài sản đã mua và có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán;

+ Mua bán hàng hóa/mua bán tài sản đều được thể hiện qua các hình thức pháp lý là hợp đồng.

3. Mẫu biên bản thỏa thuận mua bán hàng hóa 

Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa giữa các bên. Nội dung bao gồm thông tin về các bên trong hợp đồng mua bán, loại hàng hóa, chất lượng, giá cả và phương thức thanh toán, quá trình giao hàng và các nội dung khác liên quan khác.

Bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua, rồi nhận thanh toán. Còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng theo thỏa thuận. Theo Luật thương mại thì hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

**********

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số:…………/HĐMB.

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày…………………..tháng…………………….năm………………

Tại địa điểm:…………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:………………………………………………………………….

Bên A:

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..

– Điện thoại:……………………………………………………………………………………..

– Tài khoản số:……………………………………………………………………………………..

– Đại diện là: …………………………………Chức vụ:…………………………………………

– Giấy uỷ quyền số:……………………………………………… (nếu thay giám đốc ký)

– Viết ngày: ………………….Do: ………………..Chức vụ: …………………………….ký

Bên B:

– Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………….

– Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………….

– Tài khoản số:………………………………………………………………………………………

– Đại diện là: ……………………………………Chức vụ:……………………………………..

– Giấy uỷ quyền số: ………………………………………………(nếu thay giám đốc ký)

– Viết ngày: …………………..Do:…………………………… Chức vụ:…………………. ký

– Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung công việc giao dịch.

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiên Ghi chú

Cộng:

Tổng giá trị: ………………………………………(Bằng chữ)

  1. Bên B bán cho bên A

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiên Ghi chú

Cộng:

Tổng giá trị:…………………………………….. (Bằng chữ)

Điều 2. Giá cả:

Đơn giá mặt hàng trên là giá……..(theo văn bản nếu có) của………………

Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hoá:

  1. Chất lượng mặt hàng……được quy định theo………………………………

2.v.v……………………………………….………………………………….

Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu:

  1. Bao bì làm bằng:………………………………………………………………
  2. Quy cách bao bì………………..cỡ……………………….kích thước……….
  3. Cách đóng gói:………………………………………………………………..

– Trọng lượng cả bì:……………………………………………………………..

– Trọng lượng tịnh:……………………………………………………………..

Điều 5. Phương thức giao nhận:

  1. Bên A giao cho Bên B theo lịch sau:

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú

  1. Bên B giao cho Bên A theo lịch sau.

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú

  1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển là do Bên…..chịu.
  2. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………………………)
  3. Quá thời gian quy định giao nhận hàng hoá mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là….. đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v.. thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản mời cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

  1. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm, khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua.

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán.

– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hoá

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng… cho bên mua trong thời gian là …. Tháng.
  2. Bên bán phải cung cấp đầy đủ mỗi đơn vị hàng hoá một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7. Phương thức thanh toán.

  1. Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức……..trong thời gian…………
  2. Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức……..trong thời gian…………

Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng.

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không thực hiện được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tới ….% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành, v.v….mức phạt cụ thể do hai bên thoả thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 10. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ việc ra tòa án.

Điều 11. Các thỏa thuận khác (do các bên tự thoả thuận)

Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…………….đến ngày……………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá ….. ngày. Bên … có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành….bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

Ký tên, đóng dấu

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

Ký tên, đóng dấu

Trên đây là một số thông tin chi tiết về mẫu biên bản thỏa thuận mua bán hàng hóa. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (728 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo