Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định là gì? Mẫu cần có nội dung gì cần lưu ý? Bài viết này, ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn.
Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định năm 2024
1. Nội dung của mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định
- Căn cứ lập Biên bản;
- Thành phần Ban thanh lý tài sản cố định (thông tin nêu rõ họ tên, chức vụ);
- Nội dung thanh lý tài sản cố định:
- Tên, ký hiệu, cấp hạng tài sản;
- Số hiệu tài sản;
- Nước sản xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng;
- Nguyên giá tài sản cố định;
- Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý và giá trị còn lại;
- Kết luận, kết quả thanh lý tài sản cố định.
2. Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định năm 2024
2.1. Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
Đơn vị:............
Bộ phận:............
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày .....tháng...... năm ......
Số: .............
Nợ: .............
Có: .............
Căn cứ Quyết định số :........ngày ......tháng ......năm...... của ..................
................................................................Về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông/Bà: ............................Chức vụ..................Đại diện ..........Trưởng ban
Ông/Bà:.............................Chức vụ..................Đại diện ...................Uỷ viên
Ông/Bà: ............................Chức vụ..................Đại diện .................Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ ..............................................
- Số hiệu TSCĐ .........................................................................................
- Nước sản xuất (xây dựng)........................................................................
- Năm sản xuất ........................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng .....................Số thẻ TSCĐ .....................................
- Nguyên giá TSCĐ ...................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý...........................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ.............................................................................
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
................................................................................................................
................................................................................................................
Ngày ......... tháng ......... năm .....
Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ :...............................(viết bằng chữ) ............................
- Giá trị thu hồi :..............................................(viết bằng chữ) .........................
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày ...........tháng ..........năm ..........
Ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
>>>Tải mẫu theo thông tư 200 tại đây.
2.2. Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính)
Đơn vị: ............................... Bộ phận: ............................ |
Mẫu số 02-TSCĐ |
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày......tháng......năm....
Số:.................
Nợ:................
Có:................
Căn cứ Quyết định số: .........ngày......tháng......năm..... của .......về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông/Bà: ....................... Chức vụ ......................... Đại diện ..................... Trưởng ban
Ông/Bà: ........................ Chức vụ ......................... Đại diện ...................... Ủy viên
Ông/Bà: ......................... Chức vụ ......................... Đại diện ..................... Ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ...............................................................
- Số hiệu TSCĐ ........................................................................................................
- Nước sản xuất (xây dựng)........................................................................................
- Năm sản xuất.........................................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng .......................... Số thẻ TSCĐ.................................................
- Nguyên giá TSCĐ.....................................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý.............................................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ...............................................................................................
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
................................................................................................................
|
Ngày......tháng...... năm..... |
|
Trưởng Ban thanh lý |
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ: ................................ (viết bằng chữ).................................
- Giá trị thu hồi: ........................................... (viết bằng chữ)..................................
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày......tháng.......năm........
|
Ngày........tháng.......năm..... |
Giám đốc |
Kế toán trưởng |
>>>Tải mẫu theo thông tư 133 tại đây.
3. Hướng dẫn lập Biên bản thanh lý tài sản cố định
I. Chuẩn bị:
- Thành lập Ban thanh lý tài sản cố định (TSCĐ): Gồm đại diện lãnh đạo đơn vị, bộ phận sử dụng TSCĐ, bộ phận kế toán và các thành viên khác theo quy định.
- Quyết định thanh lý TSCĐ: Xác định lý do, phương thức thanh lý và danh sách TSCĐ cần thanh lý.
- Tài liệu liên quan: Sổ sách kế toán, phiếu xuất kho, hóa đơn, chứng từ thanh toán...
II. Lập Biên bản thanh lý TSCĐ:
Sử dụng mẫu Biên bản phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC). Có thể tham khảo các mẫu Biên bản trên các trang web của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hoặc các trang web chuyên ngành kế toán. Nội dung Biên bản bao gồm:
- Thông tin chung:
- Tên đơn vị, bộ phận sử dụng TSCĐ.
- Số hiệu, ngày lập biên bản.
- Thành phần Ban thanh lý: Liệt kê danh sách các thành viên Ban thanh lý, bao gồm chức danh, họ tên và chữ ký.
- Thông tin về TSCĐ thanh lý: Tên, mã hiệu, quy cách, số lượng, giá trị nguyên gốc, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại của TSCĐ.
- Lý do thanh lý: Ghi rõ lý do tiến hành thanh lý TSCĐ (ví dụ: TSCĐ hư hỏng nặng, không còn khả năng sử dụng; TSCĐ lạc hậu, không đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh…).
- Xác định phương thức thanh lý TSCĐ (bán đấu giá, bán tháo, phá hủy…).
- Ghi rõ giá trị thu được từ việc thanh lý TSCĐ.
- Phân loại kết quả thanh lý TSCĐ (lỗ, lãi) và phương án xử lý.
- Các thành viên Ban thanh lý, đại diện đơn vị sử dụng TSCĐ, kế toán trưởng và giám đốc đơn vị cùng ký tên xác nhận.
III. Lưu ý:
- Điền đầy đủ, chính xác các thông tin trong Biên bản.
- Có đủ chữ ký của các thành viên tham gia vào quá trình thanh lý.
- Lưu trữ Biên bản thanh lý theo quy định của đơn vị.
4. Một số lưu ý khi lập Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Về thành phần Ban thanh lý cần đảm bảo thành phần Ban thanh lý đầy đủ theo quy định, bao gồm đại diện lãnh đạo đơn vị, bộ phận sử dụng TSCĐ, bộ phận kế toán và các thành viên khác. Các thành viên Ban thanh lý cần có chuyên môn về lĩnh vực TSCĐ và kế toán.
- Về thông tin TSCĐ thanh lý: Cần ghi chép đầy đủ, chính xác thông tin về TSCĐ thanh lý, bao gồm tên, mã hiệu, quy cách, số lượng, giá trị nguyên gốc, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại... Thông tin cần được đối chiếu với sổ sách kế toán và các tài liệu liên quan.
- Về lý do thanh lý: Cần ghi rõ lý do tiến hành thanh lý TSCĐ theo đúng quy định. Lý do cần được nêu cụ thể, rõ ràng và có căn cứ xác thực.
- Về hình thức thanh lý: Cần lựa chọn hình thức thanh lý phù hợp với tình trạng và giá trị của TSCĐ. Hình thức thanh lý cần được thực hiện công khai, minh bạch và đảm bảo thu hồi tối đa giá trị của TSCĐ.
- Về kết quả thanh lý: Cần ghi rõ giá trị thu được từ việc thanh lý TSCĐ. Kết quả thanh lý cần được đối chiếu với giá trị còn lại của TSCĐ để xác định lãi hoặc lỗ.
- Về kết luận: Cần phân loại kết quả thanh lý TSCĐ (lỗ, lãi) và phương án xử lý theo quy định. Kết luận cần được nêu rõ ràng, cụ thể và có ý kiến của các thành viên Ban thanh lý.
- Về chữ ký: Cần có đủ chữ ký của các thành viên Ban thanh lý, đại diện đơn vị sử dụng TSCĐ, kế toán trưởng và giám đốc đơn vị. Chữ ký cần được xác nhận bằng dấu giáp của đơn vị.
- Về lưu trữ: Cần lưu trữ Biên bản thanh lý TSCĐ theo quy định của đơn vị. Biên bản cần được lưu trữ lâu dài để làm căn cứ cho việc kiểm tra, thanh tra sau này.
- Sử dụng mẫu Biên bản phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
- Điền đầy đủ, chính xác các thông tin trong Biên bản.
- Có đủ chữ ký của các thành viên tham gia vào quá trình thanh lý.
- Lưu trữ Biên bản thanh lý theo quy định của đơn vị.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1. Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ nào phù hợp với doanh nghiệp?
Trả lời: Doanh nghiệp cần lựa chọn mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ phù hợp với quy mô, ngành nghề hoạt động và hình thức thanh lý TSCĐ. Doanh nghiệp có thể tham khảo các mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ trên các trang web của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hoặc các trang web chuyên ngành kế toán.
5.2. Tính giá trị thanh lý tài sản cố định bằng cách nào?
Trả lời: Có 3 phương pháp chính để tính giá trị thanh lý TSCĐ:
- Phương pháp giá trị còn lại:
Giá trị thanh lý = Giá trị nguyên gốc - Khấu hao lũy kế
- Giá trị nguyên gốc: Là giá trị TSCĐ tại thời điểm đưa vào sử dụng.
- Khấu hao lũy kế: Là tổng số tiền khấu hao của TSCĐ từ thời điểm đưa vào sử dụng đến thời điểm thanh lý.
- Phương pháp giá trị thị trường:
Giá trị thanh lý = Giá trị thị trường của TSCĐ tại thời điểm thanh lý
- Giá trị thị trường: Là giá trị mà TSCĐ có thể bán được trên thị trường tại thời điểm thanh lý.
- Phương pháp giá trị thanh lý ước tính:
Giá trị thanh lý = Giá trị nguyên gốc - Khấu hao lũy kế - Giá trị phế liệu
- Giá trị phế liệu: Là giá trị của TSCĐ sau khi đã khấu hao hết và không còn khả năng sử dụng.
Nội dung bài viết:
Bình luận