Nghiệm thu phá dỡ công trình là một bước quan trọng trong quá trình quản lý xây dựng, đảm bảo rằng việc phá dỡ được thực hiện đúng kỹ thuật và an toàn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu mẫu biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình chi tiết, giúp bạn lập biên bản một cách chính xác và đầy đủ.
Mẫu biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình chi tiết
1. Biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình để làm gì?
Biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình là tài liệu quan trọng trong quản lý xây dựng, ghi nhận kết quả của quá trình phá dỡ và đảm bảo rằng việc phá dỡ đã được thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật.
Thông qua biên bản này, các bên liên quan có thể kiểm tra và xác nhận rằng công trình đã được phá dỡ hoàn toàn, không còn gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Biên bản cũng là cơ sở để thanh toán hợp đồng phá dỡ và giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có. Việc lập biên bản nghiệm thu phá dỡ còn giúp chủ đầu tư và nhà thầu lưu trữ tài liệu quan trọng, phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu sau này.
2. Mẫu biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình chi tiết
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————–
(Địa danh), ngày….tháng…..năm…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH
Tên công trình hoặc hạng mục công trình cần phá dỡ:……….
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – Dự toán:……..
Được phê duyệt theo Quyết định số …./200…/QĐ-ĐĐBĐ ngày … tháng ..năm 200.. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phần cấp).
– Chủ đầu tư công trình:
– Đơn vị thi công:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
– Đại diện chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
– Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
- Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
- Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
– Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công phá dỡ công trình
– Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
– Báo cáo thẩm định chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư;
– Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư hoặc Báo cáo kiểm tra kỹ thuật, xác nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
– Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công;
– Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
– Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm (nếu có).
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT – DT phê duyệt |
Thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc |
||||||
2 |
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
- Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu: Ngày … .. tháng … năm ..
Kết thúc: Ngày …… tháng … năm ..
b. Về khối lượng đã hoàn thành:(nêu cụ thể tên các hạng mục công việc)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt.
– Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Chất lượng sản phẩm: Không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm giao nộp: Cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của Quy phạm và của Thiết kế kỹ thuật – Dự toán công trình đã được phê duyệt. Hoặc chất lượng, hiện trạng mặt bằng sau khi đã hoàn thành việc tháo dỡ đã đúng cam kết ban đầu.
đ. Mức độ khó khăn: Cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế:(nếu có)
– Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Về khối lượng phát sinh (nếu có)
– Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt ….(nếu có)
- Kết luận:
– Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b
– Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ghi rõ chức vụ)
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ghi rõ chức vụ)
(ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình
Mẫu biên bản phá dỡ công trình xây dựng bao gồm những nội dung sau:
– Ghi rõ đại diện bên thi công và chủ đầu tư công trình (họ tên, chức vụ)
– Ghi rõ các hạng mục thi công, quy trình và những vướng mắc khi thi công (bên thi công)
– Ghi rõ thời gian thực hiện, khối lượng hoàn thành, chất lượng (chủ đầu tư đánh giá)
– Ghi rõ những thay đổi trong quá trình thi công
– Đại diện của các bên ký và ghi rõ họ tên
Lưu ý
– Tùy vào số đơn vị tham gia vào dự án mà cần đến số biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình khác nhau. Mỗi bên cần giữ 2 bản và có sư đồng ý, xác nhận đóng dấu của các bên tham gia vào dự án.
Ví dụ: có 4 đơn vị tham gia vào dự án phá dỡ công trình bao gồm: chủ sở hữu công trình, đơn vị thầu thi công phá dỡ công trình, đơn vị nhận thầu lại, đơn vị tư vấn giám sát thi công phá dỡ công trình, thì cần phải có 8 bản nghiệm thu phá dỡ công trình: trong đó chủ đầu tư 2 bản, đơn vị thầu chính 2 bản, đơn vị thi công nhận thầu lại 2 bản, tư vấn giám sát 2 bản.
4. Các trường hợp nào bắt buộc phá dỡ công trình xây dựng?
Căn cứ theo điểm c khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì các trường hợp buộc phải cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đó là:
- Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn.
- Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới.
- Tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng.
- Xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
- Xây dựng không đúng quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt.
- Xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
- Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đối với các hành vi vi phạm hành chính được quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP mà tái phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận