1. Cấn trừ công nợ là gì?
2. Thủ tục cấn trừ công nợ 2 bên
Khi doanh nghiệp bán hàng hóa, kế toán hạch toán:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632:
Có TK 155, 156
Khi doanh nghiệp tiến hành mua hàng hóa, kế toán hạch toán:
Nợ TK 152, 153, 156…
Nợ TK 133
Có TK 331
Kế toán hạch toán bù trừ công nợ:
Nợ TK 331
Có TK 131
Nếu xuất hiện chênh lệch thì kế toán viên thực hiện bút toán xử lý phần chênh lệch như sau:
Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Ví dụ về hạch toán cấn trừ công nợ 2 bên:
Công ty A mua hàng của công ty B, giá trị là 110 triệu đồng. Tuy nhiên, công ty B trước đó còn nợ công ty A 40 triệu đồng trong giao dịch mua hàng giữa hai bên. Hai bên thỏa thuận bù trừ công nợ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán qua ngân hàng.
Hướng dẫn hạch toán:
Khi công ty A mua hàng, kế toán viên ghi nhận:
Nợ 156: 100 triệu
Nợ 133: 10 triệu
Có TK 331: 110 triệu
Kế toán viên công ty A thực hiện bút toán cấn trừ công nợ:
Nợ TK 331: 40 triệu
Có TK 131: 40 triệu
Khi công ty A thực hiện thanh toán phần còn lại cho công ty B, kế toán viên ghi nhận:
Nợ TK 331: 70 triệu
Có TK 112: 70 triệu
3. Mẫu biên bản cấn trừ 2 bên
ông ty Cổ phần X
—————– Số: …/BB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc —–o0o—– Hà nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ
Hôm nay, ngày tháng năm tại văn phòng Công ty cổ phần X, chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN) | : | CÔNG TY CỔ PHẦN X |
Địa chỉ | : | |
Mã số thuế | : | |
BÊN B (BÊN MUA) | : | CÔNG TY TNHH Y |
Địa chỉ | : | |
Mã số thuế | : |
Cùng nhau thoả thuận về việc cấn trừ công nợ như sau:
1./ Tính đến hết ngày 01/12/N
– Số bên B còn phải trả bên A là: 20 triệu đồng
– Số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A là: 10 triệu đồng
2./ Hai bên thống nhất cấn trừ khoản tiền bên B còn phải trả bên A với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A. Sau khi cấn trừ:
– Số tiền bên B còn phải trả bên A là: 10 triệu đồng
– Số tiền bên A còn phải trả bên B là: 0 đồng
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Nội dung bài viết:
Bình luận