Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 2 bên cập nhật mới nhất

1. Cấn trừ công nợ là gì?

Cấn trừ công nợ hay bù trừ công nợ được hiểu là giao dịch giữa các chủ thể, hoạt động mua bán, cung ứng dịch vụ, hàng hóa. Các đơn vị này sẽ đóng vai trò là người mua hàng và nhà phân phối. Trong quá trình hợp tác nếu có phát sinh giao dịch hai bên phải lập biên bản xử lý công nợ.
Khi một đối tượng có cả khoản phải thu và nợ phải trả (khách hàng và nhà cung cấp). Để thực hiện thủ tục tất toán công nợ, thông thường kế toán cần phải:
– Xác định loại văn bản giải quyết công nợ của chủ thể.
– Thanh toán bù trừ công nợ phải thu, phải trả.
– Cập nhật công tác xử lý nợ vào sổ cái theo dõi riêng.
Mỗi bộ phận kiểm tra và hạch toán công nợ hàng tháng, bao gồm: số dư đầu kỳ, số phát sinh trong tháng hiện tại và tổng số tiền trong tháng hiện tại. Lúc này kế toán cần đối chiếu hóa đơn chứng từ mua hàng của tất cả các đơn vị thành viên cần kiểm tra công nợ.
Nếu có sai sót giữa các bên thì kế toán đối chiếu công nợ để xác định nguyên nhân. Ví dụ lỗi xuất phát từ bên B và liên quan đến số lượng hàng hóa thì bên A có quyền hủy biên bản đối chiếu. Được Bên B xác nhận và kiểm tra lại.

2. Thủ tục cấn trừ công nợ 2 bên

Khi doanh nghiệp bán hàng hóa, kế toán hạch toán:

Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131

Có TK 511

Có TK 3331

Ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632:

Có TK 155, 156

Khi doanh nghiệp tiến hành mua hàng hóa, kế toán hạch toán:

Nợ TK 152, 153, 156…

Nợ TK 133

Có TK 331

Kế toán hạch toán bù trừ công nợ:

Nợ TK 331

Có TK 131

Nếu xuất hiện chênh lệch thì kế toán viên thực hiện bút toán xử lý phần chênh lệch như sau:

Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:

Nợ TK 331

Có TK 111, 112

Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

Ví dụ về hạch toán cấn trừ công nợ 2 bên:

Công ty A mua hàng của công ty B, giá trị là 110 triệu đồng. Tuy nhiên, công ty B trước đó còn nợ công ty A 40 triệu đồng trong giao dịch mua hàng giữa hai bên. Hai bên thỏa thuận bù trừ công nợ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán qua ngân hàng.

Hướng dẫn hạch toán:

Khi công ty A mua hàng, kế toán viên ghi nhận:

Nợ 156: 100 triệu

Nợ 133: 10 triệu

Có TK 331: 110 triệu

Kế toán viên công ty A thực hiện bút toán cấn trừ công nợ:

Nợ TK 331: 40 triệu

Có TK 131: 40 triệu

Khi công ty A thực hiện thanh toán phần còn lại cho công ty B, kế toán viên ghi nhận:

Nợ TK 331: 70 triệu

Có TK 112: 70 triệu

3. Mẫu biên bản cấn trừ 2 bên

ông ty Cổ phần X

—————–

Số: …/BB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày   tháng   năm 

BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ

Hôm nay, ngày   tháng   năm  tại văn phòng Công ty cổ phần X, chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN) : CÔNG TY CỔ PHẦN X
Địa chỉ :
Mã số thuế :
BÊN B (BÊN MUA) : CÔNG TY TNHH Y
Địa chỉ :
Mã số thuế :

Cùng nhau thoả thuận về việc cấn trừ công nợ như sau:

1./ Tính đến hết ngày 01/12/N

– Số bên B còn phải trả bên A là: 20 triệu đồng

– Số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A là: 10 triệu đồng

2./ Hai bên thống nhất cấn trừ khoản tiền bên B còn phải trả bên A với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A. Sau khi cấn trừ:

– Số tiền bên B còn phải trả bên A là: 10 triệu đồng

– Số tiền bên A còn phải trả bên B là: 0 đồng

Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo