Mẫu biên bản bàn giao tài sản công mới nhất 2024

Đây là một trong những giấy tờ quan trọng thường xuyên được sử dụng trong đời sống. Sau đây, ACC xin giới thiệu mẫu biên bản bàn giao tài sản kèm hướng dẫn chi tiết nhất.

dieu-kien-thu-tuc-the-chap-nha-o-2
Mẫu biên bản bàn giao tài sản công mới nhất 2023

1. Các trường hợp nào cần sử dụng biên bản bàn giao?

Trong cuộc sống hiện tại, việc phát sinh các công việc có sự chuyển giao giữa các chủ thể như chuyển giao tài sản, hàng hóa, công việc, giấy tờ diễn ra và phát sinh hàng ngày. Để tránh những rủi ro cũng như sự thoái thác trách nhiệm sau khi nhận bàn giao giữa hai bên chúng ta cần phải lập ra một biên bản bàn giao trong một số trường hợp sau:

- Khi các bên bàn giao tài sản, hàng hóa (bên nhận mua tài sản, hàng hóa nhận tài sản, hàng hóa từ bên bán,…) thì cần phải lập biên bản bàn giao tài sản, hàng hóa.

- Khi người lao động nghỉ việc, nghỉ thai sản, nghỉ ốm đau, chuyển công tác, tai nạn lao động,… người lao động cần phải có biên bản bàn giao công việc lại cho người khác để người khác đảm nhận lại công việc của mình.

Biên bản bàn giao là chứng nhận cho việc hai bên đã tiến hành bàn giao nhằm tránh sự chối bỏ trách nhiệm và đảm bảo xác định khi các bên xảy ra tranh chấp. Do đó, cần phải lập biên bản bàn giao thành hai bản và để mỗi bên giữ một bản.

2. Mục đích của việc lập biên bản bàn giao tài sản

Biên bản bàn giao tài sản là biên bản thể hiện sự chuyển giao tài sản giữa cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức này cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác. Thông qua đó, hai bên thống kê tài sản, công cụ, dụng cụ giúp quá trình bàn giao tài sản diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn.

Sau khi bàn giao hoàn tất, người nhận bàn giao sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm bảo quản hoặc sử dụng tiếp tài sản theo quy định.

Thông thường, biên bản bàn giao tài sản được sử dụng nhằm xác nhận việc bàn giao tài sản khi:

- Hoàn thành xây dựng, mua sắm… tài sản;

- Được người khác tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, thuê… và đưa vào sử dụng, bảo quản tại đơn vị khác.

Như vậy, việc bàn giao tài sản và việc lập thành biên bản có ý nghĩa như chứng cứ khi có tranh chấp (nếu có). Qua đó, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên.

3. Hướng dẫn cách ghi biên bản bàn giao đúng chuẩn?

Để đảm bảo biên bản bàn giao tài sản chuyên nghiệp thì mẫu biên bản bàn giao tài sản cần phải đảm bảo văn phong của một văn bản hành chính theo Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 8. Thể thức văn bản

  1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
  2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
  3. a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
  4. b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
  5. c) Số, ký hiệu của văn bản.
  6. d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

  1. e) Nội dung văn bản.
  2. g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
  3. h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
  4. i) Nơi nhận.
  5. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
  6. a) Phụ lục.
  7. b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
  8. c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
  9. d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
  10. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.”

Theo đó, khi trình bày một biên bản bàn giao cần phải bảo đảm:

- Cần phải ghi cụ thể ngày tháng năm bàn giao

- Thông tin của hai bên cần phải được ghi đầy đủ và chính xác bao gồm:

+ Họ và tên

+ Số CMND/CCCD

+ Ngày tháng năm sinh

+ Địa chỉ

+ Số điện thoại

- Nội dung của tài sản bao gồm:

+ Tên loại tài sản

+ Nội dung bàn giao

+ Giá trị tài sản (có thể trị giá thành tiền bằng chữ hoặc số)

- Chữ ký, xác nhận của hai bên.

4. Mẫu biên bản bàn giao tài sản công mới nhất 2023

Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 01/TSC-BBGN ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP, mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công như sau:

Mẫu số 01/TSC-BBGN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………. về việc ……..1

Hôm nay, ngày... tháng... năm….., tại ……., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản công được thực hiện như sau:

  1. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
  2. Đại diện bên giao (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp bàn giao):

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ................................................................................................................

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ................................................................................................................

  1. Đại diện bên nhận (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận):

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ................................................................................................................

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ................................................................................................................

  1. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có) (Tên cơ quan chứng kiến):

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ................................................................................................................

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ................................................................................................................

  1. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
  2. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận2:
STT Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) Đơn vị tính Số lượng Nguyên giá (đồng) Giá trị còn lại (đồng) Giá trị đánh giá lại (đồng) Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8
A Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,....            
1 Địa chỉ nhà, đất 1            
2 Địa chỉ nhà, đất 2            
             
B Xe ô tô            
1 Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát...)            
2 Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát...)            
  ….            
C Máy móc, thiết bị            
1 Máy móc, thiết bị 1            
2 Máy móc, thiết bị 2            
  ….            
D Tài sản khác            
               
  Tổng cộng:            
  1. Các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: ................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

  1. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
  2. a) Trách nhiệm của Bên giao: ................................................................................................................

................................................................................................................

  1. b) Trách nhiệm của Bên nhận: ................................................................................................................

................................................................................................................

  1. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận: ................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

 

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

5. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản công bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản công bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;

(2) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;

(3) Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

(4) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;

(5) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.

6. Trình tự điều chuyển tài sản công được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, trình tự điều chuyển tài sản công như sau:

Bước 1: Khi có tài sản cần điều chuyển, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền điều chuyển tài sản theo quy định tại Điều 20 Nghị định này xem xét, quyết định.

(Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản bao gồm các giấy tờ, tài liệu được nêu ở mục trên)

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền điều chuyển tài sản theo quy định tại Điều 20 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.

Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều chuyển tài sản trong trường hợp việc điều chuyển tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.

Trường hợp việc điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trường hợp việc điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trường hợp việc điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều chuyển tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển và cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm:

- Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 01/TSC-BBGN ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP;

- Thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành;

- Thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 126, Điều 127 Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo