Bảo lãnh dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Bài viết sau đây chúng ta cùng tìm hiểu thêm về Mẫu bảo lãnh dự thầu bằng tiếng Anh.
Mẫu bảo lãnh dự thầu bằng tiếng Anh?
1. Bảo lãnh dự thầu là gì?
Bảo lãnh dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để đảm bảo trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong một khoảng thời gian xác định.
Để có thể hiểu rõ hơn khái niệm bảo lãnh dự thầu là gì thể hiện rõ hơn bởi các trường hợp sử dụng hình thức này, cụ thể gồm các trường hợp sau:
– Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
– Đấu thầu rộng rãi và có chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
2. Giá trị bảo lãnh dự thầu
Theo quy định của pháp luật, giá trị bảo lãnh dự thầu được quy định cụ thể như sau:
– Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định rõ trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá trị gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói cụ thể.
– Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo lãnh dự thầu sẽ được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ quy mô tính chất của từng dự án cụ thể.
– Đối với những gói thầu có quy mô nhỏ thì giá trị bảo lãnh dự thầu được xác định mức cụ thể từ 1% đến 1,5% giá trị gói thầu.
3. Các trường hợp không được hoàn trả bảo lãnh dự thầu
Một số trường hợp không nhà thầu, nhà đầu tư không được hoàn trả khi tham gia bảo lãnh dự thầu. Thắc mắc này được pháp luật quy định cụ thể tại Luật đấu thầu và các văn bản liên quan, cụ thể như sau:
– Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
– Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về luật đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định của pháp luật;
– Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng theo quy định;
– Nhà thầu từ chối hoặc không tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ một số trường hợp quy định bất khả kháng;
– Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Các chủ thể đầu tư cần xem xét kỹ các trường hợp không hoàn lại của bảo lãnh dự thầu để tránh những rủi ro không đáng có cho mình. Quá trình này, Quý vị nên nhận sự tư vấn từ các cá nhân, công ty có uy tín trong lĩnh vực này.
4. Các biện pháp bảo lãnh dự thầu
Theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục 9 Chương I Mẫu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong các hình thức: Đặt cọc hoặc thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành.
Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì phải áp dụng theo Mẫu thư bảo lãnh dành cho nhà thầu độc lập hoặc Mẫu thư bảo lãnh dành cho nhà thầu liên danh theo quy định tại hồ sơ yêu cầu này hoặc một Mẫu thư bảo lãnh khác nhưng phải bao gồm đầy đủ nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu.
Theo đó, hình thức đặt cọc được hiểu là việc thực hiện bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt hoặc bằng séc (bảo chi).
BĐDT được thực hiện bằng 3 hình thức đó là đặt cọc, ký quỹ và bảo lãnh. Xét về tính chất của loại BĐDT trong đấu thầu mua sắm hàng hóa thì có thể phân thành ĐBDT được thực hiện bằng tài sản (đặt cọc, ký quỹ) và BĐDT được thực hiện bằng hành vi (bảo lãnh). Với biện pháp BĐDT được thực hiện bằng tài sản thì buộc bên dự thầu phải có một tài sản nào đó nhất định để đưa ra cam kết, như: tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác. Đối với BĐDT được thực hiện bằng hành vi (bảo lãnh), thì bên dự thầu không cần có tài sản mà việc bảo đảm này sẽ được được xác lập dựa trên cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ của bên thứ ba đó là bên bảo lãnh.
Theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành, tài sản đặt cọc có thể là một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác, nhưng để tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu và bảo đảm phù hợp với xu thế “thanh toán không tiền mặt”, trong Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đã hướng dẫn nhà thầu nộp BĐDT theo hình thức đặt cọc bằng séc, không yêu cầu nhà thầu nộp bằng tiền mặt.
5. Mẫu bảo lãnh dự thầu bằng tiếng Anh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
––––––––––––––––––––––
Số (No.): /20..../BL-...
..........., ngày tháng năm 20..........., dated..............
THƯ BẢO LÃNH DỰ THẦU
BID GUARANTEE
Kính gửi: ..................................(“Bên mời thầu”)
To: ...............................................................................................(“The Employer”)
Căn cứ vào việc (Based on) ..........................[Ghi tên nhà thầu tham dự thầu] [name of the bidder], sau đây gọi là “Nhà thầu”, sẽ tham dự đấu thầu gói thầu (hereinafter referred as the “Bidder”, submits its bid for the package of )........................[Ghi tên gói thầu] [name of the work] thuộc dự án .............[Ghi tên dự án] [name of the project],
Chúng tôi, Ngân hàng ... (We, the ... Bank) – Chi nhánh ......................(Branch) (“...ank”) có trụ sở đăng ký tại (having the registered head office at) ................[Ghi địa chỉ của Đơn vị phát hành] [Address of the issuer], cam kết với Bên mời thầu bảo lãnh cho Nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là (commit with the Employer to guarantee for the Bidder’s obligation in bidding with the guarantee amount of.)...............[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] [In figures, in words and the currency].
Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho Bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi Bên mời thầu có văn bản thông báo cho ...ank về việc Nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong hồ sơ mời thầu trong thời hạn hiệu lực của Thư bảo lãnh này.
We undertake to pay the Employer a sum up to the above guarantee amount upon our receipt, within the period of validity of this Guarantee, of the written statement from the Employer stating that the Bidder has breached any bidding rule mentioned in the bidding document.
Bảo lãnh này có hiệu lực trong (This Guarantee is effective within) ............ ngày kể từ ngày (days from that date of) ...../....../...... Bất cứ yêu cầu nào của Bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì ...ank phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên (Any demand(s) of the Employer relating to this Guarantee must be received by ...ank before the expiry of the above period).
Thư bảo lãnh này được lập một bản duy nhất bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu có sự mâu thuẫn giữa tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung tiếng Việt sẽ ưu tiên áp dụng (This Guarantee is made in one original, in both Vietnamese and English. In case there is any discrepancy, the Vietnamese shall prevail).
Như vậy, trên đây là toàn bộ nội dung Mẫu bảo lãnh dự thầu bằng tiếng Anh. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp ích đến cho quý bạn đọc. Cảm ơn quý bạn đọc đã dành thời gian theo dõi bài viết của chúng tôi.
Nội dung bài viết:
Bình luận