Kiểm toán là việc kiểm tra, xác minh tính trung thực của báo cáo tài chính, qua đó cung cấp những thông tin chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp, tổ chức. Trong đó, báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các chính sách kế toán quan trọng và các thuyết minh khác. Sau đây, ACC xin cung cấp đến quý bạn đọc Mẫu báo cáo tài chính song ngữ Anh - Việt. Hãy cùng ACC tìm hiểu nhé!
Mẫu báo cáo tài chính song ngữ Anh - Việt
1. Khái niệm về Báo cáo tài chính
Khoản 1, Điều 3, Luật Kế toán số 88/2015/QH13 quy định, báo cáo tài chính (tiếng Anh là: Financial Statement) “là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo mẫu biểu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.”
Hiện nay, báo cáo tài chính được áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp thành lập và đang hoạt động tại Việt Nam. Theo định kỳ thời hạn quy định của pháp luật, doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực và chính xác cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Với từng loại hình, quy mô doanh nghiệp mà thời hạn nộp báo cáo và số lượng báo cáo riêng phù hợp.
Mục tiêu của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp. Đồng thời đáp ứng các yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Trong báo cáo tài chính sẽ có những thông tin doanh nghiệp bao gồm: Tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác, doanh thu, thu nhập khác…; lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; các luồng tiền.
2. Báo cáo tài chính tiếng Anh là gì?
Báo cáo tài chính tiếng Anh là “Financial Statement”, là bảng thông tin tổng hợp tình trạng tài chính của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định (theo quý hoặc theo năm). Nói cách khác, nó ghi chép lại hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động tài chính của một doanh nghiệp.
Theo thông tư 200 của Bộ Tài chính, Bộ báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Balance sheet)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement of income)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to the financial statements)
3. Mục đích của Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. BCTC phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
– Tài sản;
– Nợ phải trả;
– Vốn chủ sở hữu;
– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
– Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
– Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin trên, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày BCTC.
4. Đối tượng áp dụng báo cáo tài chính
Đối tượng áp dụng lập báo cáo tài chính bao gồm:
– Đối tượng lập BCTC năm:
Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. BCTC năm phải lập theo dạng đầy đủ.
– Đối tượng lập BCTC giữa niên độ (BCTC quý và BCTC bán niên) bao gồm:
+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập BCTC giữa niên độ;
+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập BCTC giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).
BCTC giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.
Lưu ý:
Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của riêng đơn vị mình và BCTC tổng hợp.
Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của mình phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp BCTC của đơn vị cấp trên và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.
5. Vai trò của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính có vai trò quan trọng, phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những vai trò quan trọng của báo cáo tài chính có thể kể tới như:
- Cung cấp chỉ tiêu kinh tế, tài chính để nhận biết, kiểm tra toàn diện tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh tế, tài chính, từ đó đánh giá tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Là cơ sở để phân tích, phát hiện tiềm năng về kinh tế, dự đoán tình hình, xu hướng hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đúng đắn, có hiệu quả.
- Phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đầu tư cho phù hợp.
Báo cáo tài chính không chỉ đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành của các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn đáp ứng thông tin của nhiều đối tượng khác. Đó là:
- Đối với chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc: Cung cấp thông tin để doanh nghiệp phân tích, đánh giá thực trạng, tiềm năng tài chính, khả năng thanh toán, tình hình và kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, hoạch định chính sách quản lý, sử dụng tài sản và huy động vốn, dòng tiền cho hợp lý.
- Đối với các nhà đầu tư, chủ nợ, ngân hàng: Giúp đánh giá thực trạng, tiềm năng tài chính, các hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và đánh giá rủi ro để có quyết định phù hợp.
- Đối với người lao động: Giúp người lao động hiểu được tình hình hoạt động, khả năng tiếp tục duy trì và phát triển trong tương lai, cũng như khả năng chi trả, thanh toán của doanh nghiệp để có quyết định việc làm phù hợp.
- Đối với cơ quản quản lý nhà nước: Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ luật pháp, từ đó đề ra các quyết định quản lý phù hợp.
6. Mẫu báo cáo tài chính song ngữ Anh - Việt
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH | ||||
BALANCE SHEET | ||||
TẠI NGÀY ... THÁNG ... NĂM 20… | ||||
AT …/…/… | ||||
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục) | ||||
(Applies to respond now assuming continuous operation) | ||||
ĐƠN VỊ TÍNH/CURRENCY: VND | ||||
CHỈ TIÊU | MÃ SỐ | THUYẾT MINH | SỐ CUỐI NĂM | SỐ ĐẦU NĂM |
ARTICLE | CODE | INTER-PRETATION | CLOSING BALANCE | OPENING BALANCE |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | V.1 | 0 | 0 |
I. Cash and cash equivalents | ||||
II. Đầu tư tài chính | 120 | V.2 | 0 | 0 |
II. Financial investments | ||||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | 0 | 0 | |
1. Trading securities | ||||
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 122 | 0 | 0 | |
2. Held to Maturity investments | ||||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 123 | 0 | 0 | |
3. Other held-to-maturity investments - with maturity exceeds 3 months | ||||
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*) | 124 | 0 | 0 | |
4. Provision of financial investment losses | ||||
III. Các khoản phải thu | 130 | V.3 | 0 | 0 |
III. Receivables | ||||
1. Phải thu của khách hàng | 131 | 0 | 0 | |
1. Trade eceivables | ||||
2. Trả trước cho người bán | 132 | 0 | 0 | |
2. Repayments to suppliers | ||||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 133 | 0 | 0 | |
3. Investment in equity of subsidiaries | ||||
4. Phải thu khác | 134 | 0 | 0 | |
4. Other receivable | ||||
5. Tài sản thiếu chờ xử lý | 135 | 0 | 0 | |
5. Shortage of assets awaiting resolution | ||||
6. Dự phòng phải thu khó đòi (*) | 136 | 0 | 0 | |
6. Provision for bad debts | ||||
IV. Hàng tồn kho | 140 | 0 | 0 | |
IV. Inventories | ||||
1. Hàng tồn kho | 141 | V.4 | 0 | 0 |
1. Inventory | ||||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 142 | 0 | 0 | |
2. Allowances for decline in value of inventories (*) | ||||
V. Tài sản cố định | 150 | V.5 | 0 | 0 |
V. Fixed assets | ||||
- Nguyên giá | 151 | 0 | 0 | |
- Historical costs | ||||
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 152 | 0 | 0 | |
- Accumulated depreciation (*) | ||||
VI. Bất động sản đầu tư | 160 | V.6 | 0 | 0 |
VI. Investment properties | ||||
- Nguyên giá | 161 | 0 | 0 | |
- Historical costs | ||||
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 162 | 0 | 0 | |
- Accumulated depreciation (*) | ||||
VII. Xây dựng cơ bản dở dang | 170 | V.7 | 0 | 0 |
VII. Construction in process | ||||
VIII. Tài sản khác | 180 | V.8 | 0 | 0 |
VIII. Other assets | ||||
1. Thuế GTGT được khấu trừ | 181 | 0 | 0 | |
1. Input VAT | ||||
2. Tài sản khác | 182 | 0 | 0 | |
2. Other assets | ||||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200=110+120+130+140+150+160+170+180) | 200 | 0 | 0 | |
TOTAL ASSSETS (200=110+120+130+140+150+160+170+180) | ||||
I. Nợ phải trả | 300 | 0 | 0 | |
I. Liabilities | ||||
1. Phải trả người bán | 311 | V.9 | 0 | 0 |
1. Trade payables | ||||
2. Người mua trả tiền trước | 312 | V.9 | 0 | 0 |
2. Prepayments from customers | ||||
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | V.10 | 0 | 0 |
3. Taxes and other payables to government budget | ||||
4. Phải trả người lao động | 314 | 0 | 0 | |
4. Payables to employees | ||||
5. Phải trả khác | 315 | V.9 | 0 | 0 |
5. Other payments | ||||
6. Vay và nợ thuê tài chính | 316 | V.11 | 0 | 0 |
6. Borrowings and finance lease liabilities | ||||
7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 317 | 0 | 0 | |
7. Internal payable on capital | ||||
8. Dự phòng phải trả | 318 | V.12 | 0 | 0 |
8. Provisions for payables | ||||
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 319 | 0 | 0 | |
9. Welfare and Reward Funds | ||||
10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 320 | 0 | 0 | |
10. Science and Technology Development Fund | ||||
II. Vốn chủ sở hữu | 400 | V.13 | 0 | 0 |
II. Owner's equity | ||||
1. Vốn góp chủ sở hữu | 411 | 0 | 0 | |
1. Contributed capital | ||||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | 0 | 0 | |
2. Capital surplus | ||||
3. Vốn khác của chủ sở hữu | 413 | 0 | 0 | |
3. Other capital | ||||
4. Cổ phiếu quỹ (*) | 414 | 0 | 0 | |
4. Treasury shares (*) | ||||
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 415 | 0 | 0 | |
5. Exchange rate differences | ||||
6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 416 | 0 | 0 | |
6. Other equity funds | ||||
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 417 | 0 | 0 | |
7. Undistributed profit after tax | ||||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500=300+400) | 500 | 0 | 0 | |
TOTAL RESOURCES (500=300+400) |
7. Câu hỏi thường gặp
7.1. Hồ sơ báo cáo tài chính gồm những gì?
Hồ sơ báo cáo tài chính gồm:
– Báo cáo tài chính tình hình kinh doanh
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Bản cân đối tài khoản
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
7.2. Thời hạn muộn nhất để nộp báo cáo tài chính với doanh nghiệp là khi nào?
Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày.
Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn quy định.
Như vậy, bài viết trên đây ACC đã chia sẻ với các bạn về Mẫu báo cáo tài chính song ngữ Anh - Việt. Mong rằng, bài viết này sẽ phần nào giúp được các bạn thuận lợi vượt qua mùa báo cáo tài chính năm nay. Mọi thắc mắc hay thông tin nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi, ACC với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp sẽ hộ trợ bạn kịp thời và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận