Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một công cụ không thể thiếu của bất cứ cửa hàng nào từ nhỏ đến lớn. Việc xem báo cáo giúp chủ shop nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của cửa hàng trong lòng bàn tay. Một bảng báo cáo chuẩn sẽ gồm những nội dung chính là gì? Cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây về Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh excel [Tải mẫu miễn phí].
![Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh excel [Tải mẫu miễn phí]](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/01/mau-bao-cao-ket-qua-kinh-doanh-excel-tai-mau-mien-phi.jpg)
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh excel [Tải mẫu miễn phí]
1. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì?
Báo cáo kết quả kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo lãi lỗ) là một loại báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Báo cáo này thể hiện sự cân bằng giữa thu nhập và chi phí, qua đó cho thấy doanh nghiệp có lãi hay lỗ, lãi hoặc lỗ bao nhiêu.
Báo cáo kết quả kinh doanh được trình bày theo một mẫu thống nhất, bao gồm các nội dung chính sau:
Doanh thu thuần: Là tổng số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Là tổng số tiền chi phí để mua nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm, chi phí lưu kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,... liên quan đến hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Lợi nhuận gộp: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Chi phí hoạt động kinh doanh: Là tổng số tiền chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận trước thuế: Là phần chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và chi phí hoạt động kinh doanh.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước trên cơ sở thu nhập chịu thuế.
Lợi nhuận sau thuế: Là phần chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh là một công cụ quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo này cung cấp cho các nhà quản lý, nhà đầu tư, các cơ quan nhà nước,... những thông tin cần thiết để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư, kinh doanh,... phù hợp.
Ngoài ra, báo cáo kết quả kinh doanh cũng được sử dụng để so sánh tình hình tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành nghề, lĩnh vực, từ đó xác định được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh excel là gì?
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel là một mẫu biểu được sử dụng để tổng hợp và trình bày các thông tin về kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Mẫu biểu này được xây dựng trên phần mềm Excel, giúp doanh nghiệp dễ dàng nhập liệu, tính toán và trình bày các thông tin một cách chính xác và khoa học.
Hướng dẫn lập báo cáo kết quả kinh doanh Excel:
CHỈ TIÊU |
Nội dung |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
Bao gồm tất cả doanh thu từ bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của Đơn vị |
2. Các khoản giảm trừ |
Trong quá trình bán hàng, phát sinh các hàng hóa bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ dẫn đến giảm doanh thu. |
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 – 02) |
Là chênh lệch giữa Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu |
4. Giá vốn hàng bán |
Là các loại chi phí cấu thành nên sản phẩm như: chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao, các chi phí khác… |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11) |
Là chênh lệch giữa Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với Giá vốn hàng bán |
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
Doanh thu từ việc thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia,… |
7. Chi phí tài chính |
Chi phí phát sinh như lãi vay phải trả, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ,… |
– Trong đó: Lãi vay phải trả |
Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo |
8. Chi phí bán hàng |
Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng: như chi phí marketing, chi phí vận chuyển, bảo quản, đóng gói,… |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
Là toàn bộ các chi phí phục vụ hoạt động quản lý của doanh nghiệp: như chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên, các loại chi phí bằng tiền khác,… |
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + ( 21- 22)- (25 + 26)] |
Là kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp mà không bao gồm lợi nhuận khác |
11. Thu nhập khác |
Là các khoản thu nhập thu được không từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Đơn vị như lãi từ thanh lý tài sản cố định, chênh lệch lãi do đánh giá lại giá trị vật tư, hàng hóa,… |
12. Chi phí khác |
Là các khoản chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Đơn vị như lỗ từ thanh lý tài sản cố định, lỗ do đánh giá lại giá trị vật tư, hàng hóa,… |
13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 – 32) |
Là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác |
14. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 50 = 30 + 40) |
Là tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và lợi nhuận khác |
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành |
Là chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm báo cáo |
16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại |
Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm |
17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) |
Là kết quả của tổng lợi nhuận trước thuế trừ đi chi phí thuế TNDN |
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) |
|
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) |
(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần
2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh excel [Tải mẫu miễn phí]
Theo Điều 102 Thông tư 200/2014/TT-BTC, thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phải thích hợp để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.
- Phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
- Phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
- Phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán; So sánh được giữa các doanh nghiệp với nhau.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:…………
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
01 |
|||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
|||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) |
10 |
|||
4. Giá vốn hàng bán |
11 |
|||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11) |
20 |
|||
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
|||
7. Chi phí tài chính |
22 |
|||
– Trong đó: Chi phí lãi vay |
23 |
|||
8. Chi phí bán hàng |
25 |
|||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
26 |
|||
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)} |
30 |
|||
11. Thu nhập khác |
31 |
|||
12. Chi phí khác |
32 |
|||
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) |
40 |
|||
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) |
50 |
|||
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
51 52 |
|||
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52) |
60 |
|||
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) |
70 |
|||
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) |
71 |
*Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của Báo cáo theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
>> Tải Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh excel [Tải mẫu miễn phí] tại đây.
3. Câu hỏi thường gặp
Trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán như thế nào?
Căn cứ theo Điều 103 Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi thay đổi kỳ kế toán, ví dụ đổi kỳ kế toán từ năm dương lịch sang kỳ kế toán khác năm dương lịch, doanh nghiệp phải tiến hành khoá sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo nguyên tắc sau:
[1] Việc thay đổi kỳ kế toán phải tuân thủ theo quy định của Luật Kế toán 2015. Khi thay đổi kỳ kế toán năm, kế toán phải lập riêng Báo cáo tài chính cho giai đoạn giữa 2 kỳ kế toán của năm tài chính cũ và năm tài chính mới, ví dụ:
Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm 2014 theo năm dương lịch. Năm 2015, doanh nghiệp chuyển sang áp dụng kỳ kế toán năm bắt đầu từ 1/4 năm trước đến 31/3 năm sau. Trường hợp này, doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn từ 1/1/2015 đến 31/3/2015.
[2] Đối với Bảng Cân đối kế toán: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu kế thừa của kỳ kế toán trước khi chuyển đổi được ghi nhận là số dư đầu kỳ của kỳ kế toán mới và được trình bày trong cột “Số đầu năm”.
[3] Đối với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Số liệu kể từ thời điểm thay đổi kỳ kế toán đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên được trình bày trong cột “Kỳ này”. Cột “kỳ trước” trình bày số liệu của 12 tháng trước tương đương với kỳ kế toán năm hiện tại.
Ví dụ: Tiếp theo ví dụ trên, khi trình bày cột “Kỳ trước” trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bắt đầu từ ngày 1/4/2015 và kết thúc ngày 31/3/2016, doanh nghiệp phải trình bày số liệu của giai đoạn từ 1/4/2014 đến 31/3/2015.
Trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp như thế nào?
Theo quy định tại Điều 104 Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải tiến hành khoá sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính.
Việc trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp phải đảm các nguyên tắc sau:
- Đối với sổ kế toán phản ánh tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên sổ kế toán của doanh nghiệp cũ được ghi nhận là số dư đầu kỳ trên sổ kế toán của doanh nghiệp mới.
- Đối với Bảng Cân đối kế toán: Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu kế thừa của doanh nghiệp cũ trước khi chuyển đổi được ghi nhận là số dư đầu kỳ của doanh nghiệp mới và được trình bày trong cột “Số đầu năm”.
- Đối với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Số liệu kể từ thời điểm chuyển đổi đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên được trình bày trong cột “Kỳ này”. Cột “kỳ trước” trình bày số liệu luỹ kế kể từ đầu năm báo cáo đến thời điểm chuyển đổi hình thức sở hữu.
Nội dung bài viết:
Bình luận